Một gen có chiều dài 4080 \(A^0\)và có 20% A. Mạch một của gen có A+G= 42% và
A-G=6% . Gen nhân đôi 3 lần liên tiếp, mỗi gen con tạo ra sao mã 2 lần
a) Tính số lượng từng loại nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen
b) Tính số lượng từng loại ribonucleotit mỗi phân tử ARN được tổng hợp
c) Tính số lượng từng loại ribonucleotit môi trường cung cấp, số liên hidro bị phá vỡ và số liên kết hoá trị giữa các ribonucleotit được hình thành trong quá trình sao mã của gen
a)- Tổng số nu của gen :
N=(4080÷3,4)×2=2400(nu)
- Số nu từng loại của gen :
A=T=2400×20%=480(nu)
G=X=(2400÷2)-480=720(nu)
Theo đề, ta có :
%A1+%G1=42% (1)
%A1%G1=6% (2)
Giải (1)và (2),ta được :
%A1=%T2=24%
%G1=%X1=18%
- Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch của gen :
A1=T2=1200×24%=288(nu)
T1=A2=480-288=192 (nu)
G1=X2=1200×18%=216(nu)
X1=G2=720-216=504(nu)
b) - Giả sử mạch 1 là mạch gốc tổng hợp nên ARN, ta có số từng loại của ARN :
A1=rU =288 (nu)
T1=rA =192 (nu)
G1=rX =216 (nu)
X1=rG =504 (nu)
c) - Số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp :
rAmtcc =192×2=384 (ribonu)
rXmtcc=216×2=432 (ribonu)
rGmtcc=504×2=1008(ribonu)
rUmtcc=288×2=576 (ribonu)
- Số liên kết hidro bị phá vỡ :
Hpv=2400×(2^3-1)=16800(liên kết)
- Số liên kết hoá trị giữa các đơn phân ribonu :
(2400÷2)-1=1199(nu)