Một gen có chiều dài 2040A°.Có hiệu số giữa T với một loại nucleotit khác là 300 . Gen nhân đôi một số lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G
a. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng nucleotit từng loại của gen
b. Tính số nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
c. Nếu gen trên đột biến tạo thành gen mới có số liên kết hidro là 1342 liên kết thì đây là dạng đột biến gì,chiều dài của gen đột biến là bao nhiêu?
Hai gen đều có tỉ lệ nucleotit loại A bằng nhau là 30%
a/ có thể kết luận 2 gen trên có số nucleotit từng loại giống nhau được không? vì sao?
b/ giả sử gen đều có chiều dài là 2040 ăngtờrông. Xác định số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen
Một gen có chiều dài 3060 A0. Trên mạch 1 có G1 + X1=40% số nucleotit của mạch, trên mạch có có A2 - T2 =20% số nucleotit của mạch và G2=1/2T2. Hãy xác định :
a. Tỉ lệ % và số lượng loại nucleotit trên từng mạch gen ?
b. Số nucleotit mỗi loại của gen ?
c. Số liên kết hiđro bị phá vỡ khi gen tự sao 2 đợt ?
1 phân tử ADN có 320 nu loại A và 632 nu loại X
a) xác định chiều dài, số vòng soắn và số nucleotit của gen
b) tính số lượng từng loại nucleotit của gen
Cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, đều có 3120 liên kết hidro. Ở gen B có hiệu số giữa nucleotit loại G với một loại không bổ sung với nó là 10%, gen b có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại G của gen B. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân I bị rối loạn tạo ra giao tử chứa cả hai gen Bb. Xác định số nucleotit trong các giao tử chứa 2 gen nói trên?