36km/h=10m/s
chọn gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh
gia tốc của tàu kể từ lúc hãm phanh là (v1=0)
v12-v02=2as\(\Rightarrow\)a=-0,5m/s2
sau 10s vị trí của tàu là
x=x0+v0.t+a.t2.0,5=75m
vận tốc lúc đó là
v=v0+a.t=5m/s
36km/h=10m/s
chọn gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh
gia tốc của tàu kể từ lúc hãm phanh là (v1=0)
v12-v02=2as\(\Rightarrow\)a=-0,5m/s2
sau 10s vị trí của tàu là
x=x0+v0.t+a.t2.0,5=75m
vận tốc lúc đó là
v=v0+a.t=5m/s
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều .Sau khi chạy dc 1,5km thì đoàn tàu đạt dc vận tốc 36km/h .Tính vận tốc của đoàn tàu sau khi chạy được 3km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga.
Câu 1. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là
A. 0,7 m/s2; 38m/s. B. 0,2 m/s2; 8m/s.
C. 1,4 m/s2; 66m/s. D 0,2m/s2; 18m/s.
Câu 2. Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 100s tàu đạt tốc độ 36km/h. Gia tốc và quãng của đoàn tàu đi được trong 100s lần lượt bằng
A. 0.185 m; 333m/s. B. 0.1m/s2; 500m.
C. 0.185 m/s; 333m. D. 0.185 m/s2 ; 333m.
Câu 3. Thời gian cần thiết để tăng vận tốc từ 10m/s đến 40m/s của một chuyển động có gia tốc 3m/s2 là
A. 10 s. B. 10/3 s. C. 40/3 s. D. 50/3 s.
Câu 4. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36km/h là A. 360s. B. 200s. C. 300s. D. 100s.
Câu 5. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh, xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là
A. 19 m. B. 20m. C. 18 m. D. 21m.
Câu 6. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là
A. 45m. B. 82,6m. C. 252m. D. 135m.
Câu 7. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?
A. - 0,5 m/s2. B. 0,2 m/s2. C. - 0,2 m/s2. D. 0,5 m/s2.
Câu 8. Một xe máy đang đi với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20m người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. Khi đó thời gian hãm phanh là
A. 5s. B. 3s. C. 4s. D. 2s.
Câu 9. Một vật đang chuyển động với vận tốc đầu 2m/s thì bắt đầu tăng tốc sau 10s đạt vận tốc 4m/s. Gia tốc của vật khi chọn chiều dương cùng chiều với chiều chuyển động là
A. 0,02 m/s2. B. 0,1 m/s2. C. 0,2 m/s2. D. 0,4 m/s2.
Câu 10. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:(x:m; t:s).Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2s là A. 28 m/s. B. 18 m/s. C. 26 m/s. D. 16 m/s.
Câu 11. Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 – 4t + 2t2 (x: m; t:s). Biểu thức vận tốc tức thời củavật theo thời gian là
A. v = 2(t – 2) (m/s). B. v = 4(t – 1) (m/s). C. v = 2(t – 1) (m/s). D. v = 2 (t + 2) (m/s).
Câu 12. Cho phương trình chuyển động của chất điểm là: x = 10t - 0,4t2, gia tốc của chuyển động là
A. -0,8 m/s2. B. -0,2 m/s2. C. 0,4 m/s2. D. 0,16 m/s2 .
Câu 13. Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút th́ì dừng lại. Gia tốc của xe bằng bao nhiêu?
A. 0,5 m/s2. B. – 0,055 m/s2. C. 2 m/s2. D. 200 m/s2.
Câu 14. Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 4 – 3t + 2t2 (x tính bằng mét (m) và t tính bằng giây (s)). Gia tốc của chuyển động là A. 2 m/s2. B. 1 m/s2. C. 3 m/s2. D. 4 m/s2.
Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40km/h.
a) tính gia tốc của đoàn tàu
b)tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó.
c) nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu sẽ đạt tốc độ 60km/h
Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 7,2(km/h) thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2(m/s2).Cùng lúc đó, một ôtô lên dốc với vận tốc đầu là 72(km/h)và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4(m/s2). Chiều dài của dốc là 560(m). Hai xe gặp nhau lúc nào?Ở đâu?
cùng một lúc, tại hai điểm A và B cách nhau 80m có hai chất điểm chuyển động ngược chiều để đi đến gặp nhau. Chất điểm tại A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 4m/s, gia tốc 4m/s2 .Chất điểm tại B chuyển động thằng đều với tốc độ 4m/s. Chọn gốc tạo độ tại A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B.
a.Sau 4s kể từ lúc xuất phát, thì hai chất điểm cách nhau bao nhiêu?
b.Xác định thời điểm mà chất điểm A có độ lớn vận tốc gấp 4 lần vận tốc chất điểm tại B.
Hai xe máy cùng xuất phát từ A và chuyển động cùng hướng. Xe thứ nhất chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 5m/s2 . Xe thứ 2 chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu 10m/s và gia tốc có độ lớn 3m/s2 . a) Lập phương trình chuyển động của hai xe. (ĐS: 2 2 1 2 x t x t t = = − 2,5 ; 10 1,5 ) b) Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau? (ĐS: 15,625m
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h .Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần , vật đi được 12m. Hãy tính.
a)gia tốc của vật
b)quãng đường đi dc sau 10s.
Một xe chuyển động tại A có vận tốc 15m/s. Tại A xe bắt đầu hãm phanh trong khoảng 15s thì xe dừng hẳn.
a) tính gia tốc
b) tính quãng đường từ lúc xe hãm phanh đến lúc dừng hãm
c) tính quãng đường và vận tốc khi xe hãm phanh được 10s
Cùng một lúc ở hai điểm cách nhau 300(m), có hai ôtô đi ngược chiều nhau . Xe thứ nhất đi từ A có vận tốc ban đầu là 20(m/s) và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2(m/s2), còn xe thứ hai đi từ B với vận tốc ban đầu là 10(m/s) và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2(m/s2).
a/ Viết phương trình chuyện động của 2 xe ? Chọn B làm gốc tọa độ ,chiều dương hướng từ A đến B,gốc thời gian lúc xe thứ nhất đi qua A.
b / Tính khoảng cách giữa 2xe sau 5(s)?
c/Sau bao lâu 2xe gặp nhau?
Mong các anh chị giúp em với ạ chỗ khoảng cách câu b mình dùng công thức nào ạ! em Cảm mơn rat nhiều .