Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 2 m so với mặt đất lấy g = 10 m/s². Chọn gốc thế năng tại mặt đất. -Tính thế năng động năng cơ năng của vật tại vị trí thả rơi. -ở độ cao nào thì động năng bằng hai lần thế năng. -tính vận tốc của vật khi chạm đất.
Một vật có khối lượng 2kg được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 60m so với mặt đất . Chọn mặt đất làm mốc thế năng, lấy g=10m/s2 , bỏ qua sức cản không khí.
a) Tìm cơ năng của vật tại vị trí rơi.
b) Tìm độ cao và vận tốc của vật khi thế năng bằng 2 lần động năng.
Một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 20m/s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí
a/ chọn mốc thế năng tại mặt đất Tính cơ năng của vật. Tính đọ cao cực đại của vật
b/ vận tốc của vật khi thế năng của vật bằng động năng.
c. Nếu có lực cản của không khí thì vật chỉ lên tới độ cao bằng nữa độ cao cực đại ở câu b. Tính lực cản trung bình của không khí.
Một hòn bi có khối lượng 100g được ném thẳng lên từ độ cao 10 m với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua ma sát của không khí.
a. Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật.
b. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
c. Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt.
d. Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.
e. Chịu lực cản 10N thì độ cao mà hòn bi đạt được là bao nhiêu?
. Một vật có khối lượng m = 1 kg được thả rơi từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a. Tính động năng và thế năng lúc bắt đầu thả vật
b. Tính động năng, thế năng và vận tốc của vật khi vật rơi đến vị trí có độ cao 10 m so với mặt đất.
c. Tính động năng, thế năng và vận tốc của vật khi vật vừa chạm đất.
Vật khối lượng m = 4 kg được đặt ở độ cao Z so với mặt đất có thế năng 600j thả tự do cho vật rơi tới mặt đất lấy g bằng 10 m/ s2 chọn gốc thế năng tại mặt đất .Tính
A)độ cao thả vật
B)cơ năng của vật sau khi rơi được 1s
C)vận tốc của vật khi chạm đất
2) Một vật có khối lượng 3 kg rơi không vận tốc đầu từ độ cao 100 m .Lấy g bằng 10 m/s2
A) tính động năng và thế năng của vật đó Tại độ cao 10 m
B)ở độ cao nào thì động năng bằng 3 lần thế năng
Một vật khối lượng 1 kg được thả rơi tự do từ độ cao 5 m so với mặt đất, biết vận tốc khi
vật chạm đất trong trường hợp bỏ qua lực cản không khí có độ lớn gấp 2 lần vận tốc khi chạm đất
trong trường hợp có lực cản không khí. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Tính công của lực cản
không khí trong trường hợp nói trên? Cho g = 10m/s2
Một vật nhỏ khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên trên từ độ cao 2m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 5m/s. Bỏ qua sức cản không khí lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A) tính động năng, thế năng, cơ năng của vật ở vị trí ném vật
B) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được
Một vật có khối lượng m=400 g được thả rơi từ độ cao 40 m so với mặt đất gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s² a/Tính cơ năng của vật trong lúc chuyển động B/ độ cao mà vật đạt được khi động năng bằng thế năng C /vận tốc của vật tại nơi có thế năng bằng 2 lần động năng