Hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon X, Y và hiđro chứa trong bình kín có dung tích 8,96 lít ở nhiệt độ 00C và áp suất 2 atm. Trong bình chứa sẵn một ít bột Ni (thể tích không đáng kể). Đun nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp khí B, khi đó áp suất trong bình là 1,5 atm. Dẫn ½ hỗn hợp B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có khí X duy nhất thoát ra khỏi bình. Đốt cháy X được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng là 88: 45. Đốt cháy hoàn toàn ½ hỗn hợp B thu được 30,8 gam CO2 và 10,8 gam H2O.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X,Y?
b. Tính % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B?
Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất Y (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nito về thể tích. Xác định CTPT của Y
Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất Y (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chữ 20% oxi và 80% nito về thể tích. Xác định CTPT của Y
Nung trong chân không 69,6g hỗn hợp (X) gồm C, Fe2O3 và Ba(HCO3)2 tới phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, thì thu được hỗn hợp (Y) chỉ gồm một kim loại và một oxit kim loại một khí (Z) duy nhất thoát ra. Cho khí này vào bình kín chứa 3g than nóng đỏ (thể tích không đáng kể) tới phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất bình tăng lên 45,(45)%. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp (X).
- Cảm ơn nhiều :))
Trong 1 bình kín dung tích 1L chứa 0.0225 mol H2, 0.015 mol C2H2, và 0.0075 mol C2H4 ở 27.3oC và có áp suất là P1. Nung bình ở nhiệt độ cao với bột Ni (thể tích ko đáng kể) để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thu dc hh khí Z có áp suất là P2. Cho Z tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu dc 1.8g kết tủa. Giá trị của P2 là?
A/0.544atm
B/0.277atm
C/1.108atm
D/0.652atm
Trong 1 bình kín dung tích 1L chứa 0.0225 mol H2, 0.015 mol C2H2, và 0.0075 mol C2H4 ở 27.3oC và có áp suất là P1. Nung bình ở nhiệt độ cao với bột Ni (thể tích ko đáng kể) để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thu dc hh khí Z có áp suất là P2. Cho Z tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu dc 1.8g kết tủa. Giá trị của P2 là?
A/0.544atm
B/0.277atm
C/1.108atm
D/0.652atm
trong một bình kín dung tích ko đổi chứa hỗn hợp hơi chất A (CxHyO) với O2 vừa đủ để đốt cháy hợp chất A ở 136,5 độ C và 1 atm. Sau khi đốt cháy, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thì áp suất trong bình là 1,2 atm. Mặt khác, khi đốt cháy 0,03 mol A lượng CO2 sinh ra được cho vô 400ml dd Ba(OH)2 0,15M thấy có hiện tượng hòa tan kết tủa, nhưng nếu cho vô 800ml dd Ba(OH)2 nói trên thì thấy Ba(OH)2 dư. Tìm ctpt A
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, đktc)
a, Xác định tên kim loại M
b, Dẫn toàn bộ lượng SO2 trên vào bình chứa 2,24 lít O2 (đkc) có 1 ít chất xúc tác V2O5 đun nóng t= 450-500 độ C sau 1 thời gian thu được 4,256 lít (đktc) hốn hợp khí B. TÍNH % THỂ TÍCH CÁC KHÍ TRONG KHÍ b?
C, hỖN HỢP y GỒM ( 6,72 gam Fe và 7,84 gam M trên) cho vào H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Z gồm 8,8 gam chất rắn không tan và V ( lít) SO2 ( đkc). Tính V?
Hóa học vô cơ