a, \(=>U\left(đm\right)=I\left(đm\right)R=2,5.50=125V\)
Vậy.....
b, \(R=\dfrac{pL}{S}=>S=\dfrac{pL}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.50}{50}=1,1.10^{-6}m^2\)
a, \(=>U\left(đm\right)=I\left(đm\right)R=2,5.50=125V\)
Vậy.....
b, \(R=\dfrac{pL}{S}=>S=\dfrac{pL}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.50}{50}=1,1.10^{-6}m^2\)
Một biến trở làm bằng nikelin có tiết diện 0.5mm 2 và có điện trở lớn nhất là 30Ω
a)Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở
b)Đặt vào hai đầu biến trở một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở là bao nhiêu?
c)Nếu vẫn giữ hiệu điện thế 12V và điều chỉnh con chạy cho cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng 2 lần thì biến trở có giá trị R2 là ?
giải chi tiết có tóm tắt giúp em với ạ <3
em đang cần gấp lắm
Trên 1 biến trở con chạy có ghi 50Ω - 2,5A
a/ Cho biết ý nghĩa của các thông số trên
b/ Tính hiệu điện thế mạnh nhất cho phép đặt 2 đầu cuôn dây của biến trở
c/ Biến trở đc làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10\(^{-6}\)Ωm và chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dùng làm biến trở.
d/ Biến trở đc mắc vào mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V, bóng đèn có ghi 3V - 3W. Phải điều chỉnh biến trở có gia strij bằng bao nhiêu để bonngs đèn sáng bình thường.
Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim nicrom có S = 1,1 mm2.Trên biến trở có ghi 50Ω - 2,5A .Biết ρnicrom=1,1.10-6 Ωm.
a. Con số 50Ω-2,5A cho em biết điều gì?
b.Chiều dài của sợi dây hợp kim làm biến trở này bằng bao nhiêu?
c.Tính HĐT(hiệu điện thế) lớn nhất cho phép đặt vào 2 đầu biến trở.
10.2. Trên một biến trở con chạy có ghi 25 Ω - 2 A.
a) Ý nghĩa của các con số này là gì?
b) Để con chạy ở chính giữa cuộn dây của biến trở và đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế 25 V thì I chạy qua biến trở là bao nhiêu?
Đáp số:b) 2A
10.2. Trên một biến trở con chạy có ghi 25 Ω - 2 A.
a) Ý nghĩa của các con số này là gì?
b) Để con chạy ở chính giữa cuộn dây của biến trở và đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế 25 V thì I chạy qua biến trở là bao nhiêu?
Đáp số:b) 2A
Bộ phận chính của biến trở trên các hình 10.1a, b gồm con chạy (tay quay) C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn (nikelin hay nicrom), được quấn đều dặn dọc theo một lõi bằng sứ. Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dich chuyển con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi điện trở không? Vì sao?
Một bóng đèn R1 có ghi 20 V – 1 A mắc nối tiếp với một biến trở R2 và mắc vào
một nguồn điện có hiệu điện thế 30 V.
a) Phải chỉnh giá trị của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường.
b) Biến trở có giá trị lớn nhất là 20 Ω; được làm bằng dây dẫn Constantan có tiết diện 0,5
mm2. Tính chiều dài dây dẫn của biến trở. Biết điện trở suất của Constantan là 0,5 .10-6Ωm.
Trên một biến trở con chạy có ghi 50 ôm-2,5 A.
a) hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này.
b) TÍnh hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở .
c) Biến trở được làm bằng dây hợp kim niicrom có điện trở suuất là \(1,10.10^{-6}\Omega m\) và có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở
1. Mạch điện như hình vẽ, với: Đ (6V – 1,8 W), Rb (100 Ω - 2A) ; UAB = 24V
a. Giải thích ý nghĩa số ghi trên đèn, trên biến trở. Tính điện trở của đèn.
b. Biến trở được quấn bằng một sợi dây làm bằng chất có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm, tiết diện 0,5 mm2. Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.
c. Khi đèn sáng bình thường, điện trở của biến trở tham gia mạch điện bằng bao nhiêu? Tính hiệu suất sử dụng đèn.
d. Đèn sáng bình thường, di chuyển con chạy về đầu N thì độ sáng đèn thay đổi thế nào?