Công thức monoclo: $C_{n}H_{2n+1}Cl$
Ta có $\%Cl =33,33\%$
⇔$\frac{35,5}{14n+1+35,5}=33,33\%$
⇔$n=5$
⇒CTPT :$C_{5}H_{12}$
Ta có Ankan tác dụng với clo thu được 1 sản phẩm thế
⇒CTCT: $C(CH_{3})_{4}$: 2,2-đimetyl propan
Công thức monoclo: $C_{n}H_{2n+1}Cl$
Ta có $\%Cl =33,33\%$
⇔$\frac{35,5}{14n+1+35,5}=33,33\%$
⇔$n=5$
⇒CTPT :$C_{5}H_{12}$
Ta có Ankan tác dụng với clo thu được 1 sản phẩm thế
⇒CTCT: $C(CH_{3})_{4}$: 2,2-đimetyl propan
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ankan A rồi dẫn sp cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa sau thí nghiệm khối lượng bình chứa nước vôi là
Câu 2:
Ctpt của ankan có tỉ khối hơi so với hidro bằng 36 là
Câu 3:
Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76% công thức phân tử của ankan là
Hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp ( không có C2H2) cho qua dung dịch Br2 thấy khối lượng bình tăng 9,4g, đồng thời có 64g Br2 phản ứng. Nếu có cùng khối lượng hỗ hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 30,8g kết tủa.
a. Tìm CTPT của từng chất trong X
b. Tìm %m từng chất trong X
c. Xác định CTCT đúng của 2 ankin và gọi tên
Một hỗn hợp X nặng 6,32 gam gồm ba khí (etan, propen và propin) được chia thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: tác dụng vừa đủ 200ml dung dịch Br2 0,55M đều tạo sản phẩm hữu cơ no.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 5,88 gam kết tủa.
a) Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. Dẫn sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
0xi hóa hoàn toàn 3,6 gam hiđrocacbon no mạch hở người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng co2 nhiều hơn khối lượng h2o là 5,6gam A. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon trên B. Viết ctct thu gọn và gọi tên ctpt của hiđrocacbon trên
Cho 1,56g ankin A tác dụng với AgNO3 trong NH3 ta thu được 14,4g kết tủa. Xác định CTPT của A.
Câu 1: Tên ankin được gọi không đúng là 2 -metyl-5-etylhex-3-in. Hãy chọn cách gọi tên lại cho đúng.
A. 5-etyl-2metylhex-3-in. B. 3,6-dimetylhept-4-in. C. 2,5-dimetylhept-3-in. D. 3,6-dimetylhept-3-in.
Câu 2: Số lượng đồng phân công thức phân tử C6H10 có thể tác dụng với AgNO3/NH3 là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8
Câu 3: Cho C2H2 phản ứng với Clo, sản phẩm thu được có 2 đồng phân, công thức cấu tạo của sản phẩm là
A. CH2=CCl2. B. Cl-CH=CH-Cl. C. CHCl2- CHCl2. D. CH=CCl.
Câu 4: Cho axetilen phản ứng với nước, sản phẩm thu được là
A. CH2=CH-OH. B. CH3-CO-CH3. C. CH3-CHO. D. CH3-COOH.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4gam. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B.C3H4. C. C4H6. D.C5H8.
_cần dùng bao nhiêu gam Na và bao nhiêu gam i2 để tiến hành phản ứng hoàn toàn thu được 30g muối NaI
_để OXH hoàn toàn 22,4g Fe thì phải dùng hết bao nhiêu lít Clo ở đktc. tính khối lượng mới thu được
_OXH hoàn toàn 2,3 Na = 1 halogen X thì thu được 5,85g muối
_để khử hoàn toàn 6g Mg thì cần dùng hết 40g halogen X, tính X
Cho 0.56 gam hỗn hợp x gồm c và s tác dụng với hno3 đặc nóng thu được 0.16 mol hỗn hợp khí gồn co2 và no2. Mặt khác đốt 0.56g x trong o2 khí sinh ra dẫn vào 0.02 mol naoh và 0.03 mol koh. Tính m chất tan bít phản ứng xảy ra hoàn toàn
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankin A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, toàn bộ sản phẩm được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 27,4 gam và có 50 gam kết tủa. Xác định CTPT A,B; số mol A, B trong hỗn hợp.