a)Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
-Ranh giới phía tây-tây nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
-Các đặc điểm cơ bản:
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng vòng cung của các dãy núi; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.
+ Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh làm hạ thấp đai cao cận nhiệt đới với nhiều loài thực vật phương Bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa.
- Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển có đáy nông, tuy nhiên vẫn có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
- Tài nguyên khoáng sản giàu than, đá vôi, thiếc, chì kẽm…Vùng thềm vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí Sông Hồng.
-Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên:
+ Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi.
+ Tính không ổn định của thời tiết.
b)Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
-Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
-Các đặc điểm cơ bản:
+ Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc-đông nam với dải đồng bằng thu hẹp.
+ Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần (so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ), với sự có mặt của thành phần thực vật phương Nam.
- Là miền núi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ ba đai cao. Địa hình núi ưu thế, trong vùng núi có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo,…thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông-lâm kết hợp.
- Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh (chỉ sau Tây Nguyên).
- Khoáng sản: sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng.
- Vùng ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp; nhiều nơi có thể xây dựng cảng biển.
-Thiên tai thường xảy ra: bão lũ, trượt lở đất, hạn hán.
c)Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
-Giới hạn từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
Cấu trúc địa chất-địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Nam Trung Bộ.
- Sự tương phản về địa hình, khí hậu, thủy văn giữa hai sườn Đông-Tây của Trường Sơn Nam biểu hiện rõ rệt.
- Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.
-Đặc điểm cơ bản của miền: có khí hậu cận xích đạo gió mùa, được thể hiện ở nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và sự phân chia hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Rừng cây họ Dầu phát triển với các loài thú lớn như voi, hổ, bò rừng, trâu rừng…Ven biển, rừng ngập mặn phát triển, trong rừng có các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim ….; dưới nước nhiều cá, tôm.
Tên miền | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tậy Bắc và Bắc trung bộ | Miền Nam trung bộ và Nam Bộ |
Phạm vi | -Tả ngạn s.Hồng -Gồm vùng núi Đông Bắc và ĐBSH |
Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã | Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam |
Địa chất | -Cấu trúc địa chất quan hệ với hoa Nam (TQ) -Địa hình tương đối ổn định -Tân kiến tạo nâng yếu |
-cấu trúc địa chất quan hệ với Vân Nam (TQ) -Địa hình chưa ổn định -Tân kiến tạo nâng mạnh |
-Các khối núi Cổ -Các sơn nguyên bóc mòn -các cao nguyên badan |
Địa hình | -Chủ yếu là đồi núi thấp -Hướng núi vòng cung nhiều đ5i hình đá voi -ĐB.Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo |
-Địa hình cao nhất nước -Hướng TB-DN -Có nhiều sơn nguyên, co nguyên, đồng bằng giữa núi -Đồng bằng nhỏ hẹp -Nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp |
-Các khối núi cổ Kontum, các sơn nguyên , cao nguyên -Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam bộ thấp phẳng mở rộng -Đường bờ biển nhiều vũng , vịnh đảo. |
khoáng sản | Than, sắt ,thiếc, vonfram, VLXD | Thiếc, sắt , crom ,titan, apatit.. | Dầu khí , boxit |
Khí hậu | -Có mùa đông lạh nhất nước -Có 2 mùa: mùa đông- mùa hạ |
- có mùa Đông lạnh ít -BTB có gió phơn âậy Nam, hạn hán, bảo |
-Khí hậu cận xích đạo -Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt |
Khó khăn | Thời tiết thất thường | thiên tai :bão, lụt , hạn hán | mùa khô thiếu nước |
Sinh vật | Các loài nhiệt đới và cận nhiệt | -Nhiệt đới | Nhiệt đới, xích đạo |