\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(2CO\left(0,4\right)+Cu\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\left(0,2\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(2CO\left(0,4\right)+Cu\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\left(0,2\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Bài 2. Đốt cháy 34,8 gam butan C4H10 trong bình chứa 89,6 lít khí oxi (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng bằng bao nhiêu gam?.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng
Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách
Câu 1: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 7,437 lít khí oxi (đkc) thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính thể tích khí CO2 thu được (đkc)
Câu 2: Cho 2,4 g Mg tác dụng với 9,916 lít Cl2 thu được MgCl2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính Khối lượng MgCl2 thu được.
Đốt cháy 1 hợp chất A cần vừa đủ 8,96 lít O2, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 và 7,2 gam H2O. biết A có tỉ khối hơi so với He= 4, các thể tích khí đo ở đktc
a, Tính khối lượng A phản ứng
b, tính CTPT của A
dùng khí h2 vừa đủ để khử hoàn toàn 34,8g một oxit sắt ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 25,2g sắt, làm lạnh hơi nước thu được sau phản ứng. a. tính thể tích khí H2 đã phản ứng ở đktc b. xác định CTHH của oxit sắt đó c. tính thể tích nước thu đc ở thể lỏng ( giải thích các bước làm )
Cho 112l không khí ở đktc đốt cháy đồng.
a.Viết PTHH
b.Tính thể tích oxi nguyên chất và số mol oxi
c.Tính khối lượng Cu (Hóa trị 2) oxit sau phản ứng .
Giúp mình nha...Cảm ơn !!!
1.Cho hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp kim lọai Al và Cu. Trong dd H2SO4 loãng dư thu được 6.72 l H2. Biết Cu ko phản ứng. Tính khối lựơng mỗi kim lọai trong phản ứng
2.Dùng khí CO để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm PbO và CuO thu đựơc 2.07g Pb và 1.6g Cu
a, Tính khối lựơng hỗn hợp oxit ban đầu
b, Tính V CO đã dùng (đktc) ( Biết khí CO khử oxit kim loại sản phẩm tạo thành là CO2 và kim loại)
Kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl \(\xrightarrow[]{}\) CuCl2 + H2
a) Lập PTHH của phản ứng.
b) Nếu có 6,5g Zn tham gia phản ứng thì em hãy tìm:
- Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
- Khối lượng HCl cần dùng