bảng này e lấy ở đâu ra vậy, chị thấy công thức số kg tối đa của nst trên y ko có trên x hình như sai thì phải
Cách tính số loại kiểu gen:
1) Gen phân bố trên NST thường: Một gen có m alen (a1, a2, …, am):
Có thể hình dung theo cách:
- Vẽ một bảng có m+1 cột và m+1 dòng, ghi chữ Alen vào ô đầu tiên ở góc trái bên trên, các alen từ a1 đến am vào dòng đầu tiên và cột đầu tiên như cách ghi vào khung pennet.
- Các ô nằm ở đường chéo có chữ Alen (các ô màu vàng) là các kiểu gen đồng hợp. Có m ô màu vàng → có m kiểu gen đồng hợp.
- Các ô có màu nằm ở hai bên đường chéo là các kiểu gen dị hợp, kiểu gen dị hợp được lặp lại 2 lần (ở hai bên đường chéo, mỗi ô có 1 ô có màu giống hệt).
- Ta có: Số kiểu gen đồng hợp (m) + 2 lần Số kiểu gen dị hợp = Tổng số ô có màu = m × m= m2
- Số kiểu gen dị hợp = (m2 – m)/2 = m(m-1)/2.
- Số kiểu gen tối đa = Số kiểu gen đồng hợp + Số kiểu gen dị hợp = m + m(m-1)/2=m(m+1)/2.
Xét 2 gen: gen 1 có m alen, gen 2 có n alen.
- Trường hợp các gen phân li độc lập
+ Số kiểu gen tối đa = Số kiểu gen tối đa của gen 1 × Số kiểu gen tối đa của gen 2 = [m(m+1)/2] × [n(n+1)/2].
+ Số kiểu gen đồng hợp = Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (m) × Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (n) = mn.
+ Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa - Số kiểu gen đồng hợp = [m(m+1)/2] × [n(n+1)/2] - mn.
- Trường hợp 2 gen này nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể thường, ta coi như là 1 gen có m×n alen. Áp dụng trường hợp trên ta có:
+ Số kiểu gen tối đa = mn(mn+1)/2
+ Số kiểu gen đồng hợp = mn
+ Số kiểu gen dị hợp = mn(mn-1)/2
2) Gen nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y.
- Xét 1 gen có m alen:
*Kiểu gen XX: giống như gen có m alen trên NST thường
+ Số kiểu gen tối đa = m(m+1)/2
+ Số kiểu gen đồng hợp: m
+ Số kiểu gen dị hợp: m(m-1)/2
* Kiểu gen XY: m.
* Tổng số kiểu gen: m + m(m+1)/2 = m(m+3)/2, trong đó số kiểu gen dị hợp = m(m-1)/2 + m = m(m+1)/2
- Xét 2 gen, gen 1 có m alen, gen 2 có n alen.
*Kiểu gen XX: giống như trường hợp 2 gen nằm trên NST thường, gen 1 có m alen, gen 2 có n alen (coi như có m×n kiểu giao tử X)
+ Số kiểu gen tối đa = mn(mn+1)/2
+ Số kiểu gen đồng hợp = mn
+ Số kiểu gen dị hợp = mn(mn-1)/2
* Kiểu gen XY: m×n (vì có m×n kiểu giao tử X)
* Tổng số kiểu gen: mn(mn+1)/2 + mn = mn(mn+3)/2, trong đó số kiểu gen dị hợp = mn(mn-1)/2 + mn = mn(mn+1)/2
3) Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên X.
- Xét 1 gen có m alen:
* Kiểu gen XX: 1
* Kiểu gen XY: m.
* Tổng số kiểu gen: m + 1, trong đó số kiểu gen dị hợp = m.
- Xét 2 gen, gen 1 có m alen, gen 2 có n alen.
* Kiểu gen XX: 1
* Kiểu gen XY: m×n (vì có m×n kiểu giao tử Y)
* Tổng số kiểu gen: mn +1, trong đó số kiểu gen dị hợp = mn.
4) Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y.
- Xét 1 gen có m alen:
* Kiểu gen XX: giống như gen có m alen trên NST thường
+ Số kiểu gen tối đa = m(m+1)/2
+ Số kiểu gen đồng hợp: m
+ Số kiểu gen dị hợp: m(m-1)/2
* Kiểu gen XY: m2.
* Tổng số kiểu gen: m2 + m(m+1)/2 = m(3m+1)/2, trong đó số kiểu gen dị hợp = m(m-1)/2 + m2 = m(3m-1)/2
- Xét 2 gen, gen 1 có m alen, gen 2 có n alen.
* Kiểu gen XX: giống như trường hợp 2 gen nằm trên NST thường, gen 1 có m alen, gen 2 có n alen (coi như có m×n kiểu giao tử X)
+ Số kiểu gen tối đa = mn(mn+1)/2
+ Số kiểu gen đồng hợp = mn
+ Số kiểu gen dị hợp = mn(mn-1)/2
* Kiểu gen XY: (m×n)2 (vì có mn kiểu giao tử X và mn kiểu giao tử Y)
* Tổng số kiểu gen: mn(mn+1)/2 + (mn)2 = mn(3mn+1)/2, trong đó số kiểu gen dị hợp = mn(mn-1)/2 + (mn)2 = mn(3mn-1)/2