1. These stairs will not be safe until they (repair)
→ These stairs will not be safe until they have been repaired.
Simple future + Until + Present simple/ Present perfect : Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đến khi hoàn thành việc gì đó
2. There (be) too many people on the beach, I couldn't find him.
→ There being too many people on the beach, I couldn't find him.
(Do có quá nhiều người trên bãi biển nên tôi không tìm được anh ta)
Đây là cấu trúc tuyệt đối (absolute phrase/sentence) hay còn gọi là câu độc lập thường dùng trong thơ văn. Nó dùng để ghép 2 câu lại, dùng phân từ/tính từ/cụm giới từ/cụm tính từ...
Bạn có thể search để tìm hiểu thêm, còn đây là một số ví dụ liên quan:
-The girl stood all by herself. Her hair fluttered in the wind. (khác chủ ngữ)
→ The girl stood all by herself, her hair FLUTTERING in the wind. (Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gió..)
- There was nothing else to do. We went home.
→ There BEING nothing else to do, we went home. (Do không có gì để làm nên chúng tôi về nhà)
vế đằng sau chia quá khứ nên vế trước nó chia hiện tại hoàn thành trong câu