a) Do máy biến áp là lí tưởng nên công suất tiêu thụ ở cửa ra bằng với công suất tiêu thụ ở cửa vào:
P2 = U2I2 = 220 . 30 = 6600 W = P1.
b) Cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp:
I1 = = = 1,32 A.
a) Do máy biến áp là lí tưởng nên công suất tiêu thụ ở cửa ra bằng với công suất tiêu thụ ở cửa vào:
P2 = U2I2 = 220 . 30 = 6600 W = P1.
b) Cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp:
I1 = = = 1,32 A.
Một máy biến áp lí tưởng cung cấp một công suất 4 kW dưới một điện áp hiệu dụng 110 V. Biến áp đó nối với đường dây tải điện có điện trở tổng là 2 Ω.
a) Tính cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện.
b) Tính độ sụt thế trên đường dây tải điện.
c) Tính điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây tải điện.
d) Xác định công suất tổn hao trên đường dây đó.
e) Thay biến áp trên đây bằng một biến áp có cùng công suất nhưng điện áp hiệu dụng ở cửa ra là 220 V. Tính toán lại các đại lượng nêu ra ở bốn câu hỏi trên.
Một máy biến áp lý tưởng có hai cuộn dây lần lượt có 10 000 vòng và 200 vòng.
a) Muốn tăng áp thì cuộn nào là cuộn sơ cấp ? Nếu đặt vào cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng 220V thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu ?
b) Cuộn nào có tiết diện dây lớn hơn ?
đặt vào hai đầu cộn sơ cấp của một máy biến áp lý tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi.nếu tăng số vòng dây của cuộn thứ cấp thêm 20% thì điện âp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở tăng thêm 6v so vs lúc ban đầu.điện áp hiệu dụng ban đầu ở cuộn thứ cấp khi để hở là
A42v
B 30v
C 24v
D 36v
Máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2 000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120 V, 0,8 A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?
A. 6 V, 96 W. B. 240 V, 96 W.
C. 6 V, 4,8 W. D. 120 V, 4,8 W
51. Chọn câu Đúng. Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều. Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể. Nếu tăng trị số điện trở mắc với cuộn thứ cấp lên hai lần thì:
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp giảm hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
B. hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp đều tăng lên hai lần.
C. suất điện động cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp tăng lên hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
D. công suất tiêu thụ ở mạch sơ cấp và thứ cấp đều giảm hai lần.
52. Chọn câu Sai. Trong quá trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí:
A. tỉ lệ với thời gian truyền tải. B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.
D. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
53. Biện pháp nào sau đây không góp phần tăng hiệu suất của máy biến thế?
A. Dùng dây dẫn có điện trở suất nhỏ làm dây cuốn biến thế.
B. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Đặt các lá thép song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ.
54 Nhận xét nào sau đây về máy biến thế là không đúng?
A. Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế.
B. Máy biến thế có thể giảm hiệu điện thế.
C. Máy biến thế có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
D. Máy biến thế có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện.
55. Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải đi xa?
A. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải. B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ.
C. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn. D. Tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải điện năng đi xa.
56. Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế là
A. để máy biến thế ở nơi khô thoáng. B. lõi của máy biến thế được cấu tạo bằng một khối thép đặc.
C. lõi của máy biến thế được cấu tạo bởi các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Tăng độ cách điện trong máy biến thế.
57. Biện pháp nào sau đây không làm tăng hiệu suất của máy biến thế?
A. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
B. Dùng dây có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến thế.
C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Đặt các lá sắt song song với mặt phẳng chứa các đường sức.
Điện năng được truyền từ trạm phát điện à đến nơi tiêu thụ B bằng đường dây tải điện một pha có điện trở tổng cộng R=10. Tại A đặt một máy tăng áp có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là Ka=1/20. Tại B đặt một máy hạ áp có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là Kb=15. Bỏ qua hao phí trong các máy biến áp .Giả sử hệ số công suất của đường dây tải điện là 1.o nơi tiêu thụ mạng điện 120V-36kW hoạt động bình thường.hiệu suất truyền tải là
Cho một máy biến thế có hiệu suất 80%.Cuộn dây sơ cấp có 150 vòng cuộn thứ cấp có 300 vòng.Hai đầu cuộn thứ cấp nối với cuộn dây có r=100Ω độ tự cảm 1/π H.Hệ số công suất của cuộn sơ cấp bằng 1.Hai đầu cuộn sơ cấp đặt vào U1=100V,f=50H.Tính công suất ở mạch thứ cấp và cường độ hiêu dụng ở mạch sơ cấp?
Mắc vào 2 cuộn dây sơ cấp của 1 máy tăng áp lí tưởng 1 điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U. Nếu đồng thời giảm số vòng dây ở cuộn sơ cấp 2n vòng và ở thứ cấp 5 vòng thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp để hở là không đổi so với ban đầu. Nếu đồng thời tăng 30 vòng ở cả 2 cuộn thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp để hở thay đổi 1 lượng ΔU=0,05U so với ban đầu. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là bao nhiêu?
Máy tăng áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 100 vòng, cuộn thứ cấp gồm 300 vòng. Mắc hai đầu cuộn thứ cấp với hai đầu mạch điện RLC mắc nối tiếp với R = 40Ω, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL = 60Ω, tụ điện có dung kháng ZC = 30Ω. Khi đó công suất tiêu thụ mạch thứ cấp là 360W. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là bao nhiêu?