Câu 2 : Giữa 2 điểm A và B của mạch điện, có hiệu điện thế không đổi : UAB = 12V, có 2 điện trở R1 = 30Ω và R2 mắc nối tiếp
a) Hiệu điện thế đo được 2 đầu điện trở R1 = 7,2V. Tính R2
b) Mắc thêm điện trở R3 song song với R2 vào đoạn mạch nói trên thì hiệu điện thế đo được giữa 2 đầu R1 = 9V. Tính R3
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp đoạn mạch A,B như hình 4.3 trang 13. Cho R1= 5Ω; R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Hiệu điện thế của đoạn mạch là:
a. UAB= 1V
b. UAB= 3V
c.UAB= 15V
d.UAB= 2V
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V. a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A. b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Cho mạch điện có sơ đồ gồm (R1 nối tiếp R2) song song R3, trong đó R1=R2=R3=R. Điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu?
Bài 1. Cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, một vôn kế dùng để đo hiệu điện thế hai đầu điện trở R1, ampe đo cường độ dòng điện chạy trong mạch. Trong đó điện trở R1=4Ω, R2=8Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên.
b. Tìm số chỉ của vôn kế và ampe kế.
c. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp ba lần (Có thể thay đổi UAB).
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ r1 = 10 ôm r2 = 20 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ab bằng 12v. a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) tính số chỉ của vôn kế và ampe kế
Bài tập : Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1,R2,R3 được mắc như sau: ( R2 mắc song song với R3 ) nối tiếp với R1. Trong đó R1= 25 ôm, R2=R3= 50 ôm, được mắc vào hiệu điện thế 60V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên và cường độ dòng điện qua mạch