Skills 2

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
datcoder

Listen to the conversation between Minh and his dad and tick (✔) T (True) or F (False).

 

 

   T   

   F   

1. Minh's peers bullied him.

 

 

2. Dad could always get things back.

 

 

3. Dad's peers got his money.

 

 

4. Minh had an embarrassing experience.

 

 

5. Minh understood the lesson well.

 

 

datcoder
11 tháng 10 lúc 13:12
1. F2. F3. T4. T5. F

1. F

Minh's peers bullied him.

(Bạn bè của Minh bắt nạt anh ấy.)

Thông tin: 

Minh: Dad, what was your worst experience at school?

(Bố ơi, trải nghiệm tồi tệ nhất của bố ở trường là gì?)

Dad: A classmate bullied me.

(Một bạn cùng lớp đã bắt nạt bố.)

2. F

Dad could always get things back.

(Bố luôn có thể lấy lại mọi thứ.)

Thông tin: A big boy in my class was always taking my things. I could never get anything back. 

(Một cậu bé lớn trong lớp luôn lấy đồ của bố. Bố không bao giờ có thể lấy lại được bất cứ thứ gì.)

3. T

Dad's peers got his money.

(Bạn bè của bố đã lấy tiền của bố.)

Thông tin: Once he and his friends waited for me outside the school and snatched my backpack. They got all my money.

(Có lần ông ta và bạn bè đợi bố ở ngoài trường và giật ba lô của bố. Họ đã lấy hết tiền của bố.)

4. T

Minh had an embarrassing experience.

(Minh đã có một trải nghiệm đáng xấu hổ.)

Thông tin: Well, it was just last week. My biology teacher checked our understanding of the previous lesson. My mind suddenly went blank. I stood there and couldn't say anything. I felt so embarrassed!

(À, mới là tuần trước thôi. Giáo viên sinh học của con kiểm tra sự hiểu biết của chúng con về bài học trước. Đầu óc con chợt trống rỗng. Con đứng đó và không thể nói được gì. Con cảm thấy rất xấu hổ!)

5. F

Minh understood the lesson well.

(Minh hiểu bài rất tốt.)

Thông tin: But I actually learnt it by rote without really understanding the lesson.

(Nhưng thực ra con đã học thuộc lòng mà không thực sự hiểu bài.)