Bị động đặc biệt
Lấy ba ví dụ thì hiên tại và tương lại
Lấy ba ví dụ quá khứ , hiện tại hoàn thành
Ba ví dụ bị động của từ "need"
1 >bạn hãy kể bằng tiếng anh về các con vật , nghề nghiệp
2>bạn hãy kể bằng tiếng anh về màu sắc , đồ vật
ít nhất 10 từ hoặc 20 từ
ai làm nhanh và đúng thì sẽ được tick !
Khi nào thêm s và es sau động từ, danh từ ? Cách nhận biết số ít số nhiều ở danh từ ?
Cho mk hỏi Vietnamese là danh từ số nhiều hay danh từ số ít
Cảm ơn trc
1. So sánh nhiều hơn hơn và ít hơn của danh từ
a) Nhiều hơn
\(S_1\) + V + more + \(N_{\left(s\right)}\) than + \(S_2\)
Cho ví dụ
b) So sánh ít hơn
\(N_s\) +S\(_1\) + V + fewer + N\(_s\) + than + S\(_2\)
Cho ví dụ
c) Danh từ ko đếm được
N + S\(_1\) + V + lers + N + than + S\(_2\)
cho ví dụ
CÁC BẠN ƠI DÙNG MÌNH VỚI NHA MAI MÌNH KIỂM TRA RỒI , MONG MỌI NGƯỜI GIÚP ĐỠ , NĂN NỈ ĐÓ
Em không hiểu Khi nào thêm từ if/whether hay that hay what, who,.. vào giữa câu, khi nào đặt nó ở đầu câu. (trong bài mệnh đề danh từ ấy ạ)
sắp sếp, sau đó nêu công thức của ví dụ sau:
more/books/Hoa/I/have/thanwork/Hoa/fewer/than/hours/ILan/less/than/I/money/havehãy chọn từ/cụm từ trái nghĩa với những từ trong ngặc để hoàn thành câu :: 1. The movie theatre is ................ the toyshop. (behind) 2. There is a well to the ............ of Minh's house (left) 3. Is there a ........ park near the hotel (big) 4. My mother ............ his classes at half past four (starts) 5. Thuy lives with her sister in the .......... (city)