BTKL:
\(m_{anken}+m_{Br2}=m_{hh}\)
\(\Rightarrow m_{Anken}=64-50=14\)
\(M_{Anken}=\frac{14}{0,2}=70\)
Công thức chung CnH2n
\(\Rightarrow14n=70\)
\(\Rightarrow n=5\)
Vậy anken là: C5H10
BTKL:
\(m_{anken}+m_{Br2}=m_{hh}\)
\(\Rightarrow m_{Anken}=64-50=14\)
\(M_{Anken}=\frac{14}{0,2}=70\)
Công thức chung CnH2n
\(\Rightarrow14n=70\)
\(\Rightarrow n=5\)
Vậy anken là: C5H10
Bài 1 : Cho 1,83g hỗn hợp 2 anken qua dd Br2 dư thấy khối lượng brom tham gia phản ứng là 8g.Tìm CTPT của 2 anken biết rằng chúng là 2 đồng đẳng liên tiếp
Bài 2 : .Đốt cháy hoàn toàn 4 g một ankin B thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Xác định CTPT?
Cho 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propin và một anken A tác dụng với AgNO₃ trong NH₃ thu được 14,7g kết tủa vàng. mặt khác cho hỗn hợp trên đi qua bình brom thấy bình brom tăng lên 9,6g. Tìm công thức phân tử của anken A
Câu 1: Biết 8,1 gam hỗn hợp khí X gồm CH3–CH2–CºCH và CH3–CºC–CH3 có thể làm mất màu vừa đủ m gam Br2 trong dung dịch. Tính giá trị của m.
Câu 2: Một hỗn hợp X gồm gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho X qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Tính phần trăm về thể tích etilen và axetilen trong X.
Câu 3: Dẫn 3,36 lít (đktc) C2H2 qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m.
Cho hỗn hợp X chứa 0,15 mol C3H8 và 0,15 mol C2H2 lội từ từ qua dung dịch Brom thấy nước Brom mất màu hoàn toàn và có 5,04 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch Brom tăng lên là.
Dẫn hỗn hợp khí gồm etilen và exetilen vào dd AgNO3 trong dd NH3 dư thu được 4,8g kết tủa vàng . Nếu dẫn hh khí X vào dd Brom , phản ứng xảy ra làm mất màu hoàn toàn 100ml dd brom nồng độ 0,5M . Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong X ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,25g hỗn hợp X gồm 1 anken và 1 ankin (cùng số H trong phân tử) được h2o và 35,2g co2 . Tỉ khối của X so với H2 là
Một hỗn hợp X nặng 6,32 gam gồm ba khí (etan, propen và propin) được chia thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: tác dụng vừa đủ 200ml dung dịch Br2 0,55M đều tạo sản phẩm hữu cơ no.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 5,88 gam kết tủa.
a) Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. Dẫn sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Cho hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước.
A. Viết phương trình hh của các phản ứng
B. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khi trong hỗn hợp X
Cho 0.56 gam hỗn hợp x gồm c và s tác dụng với hno3 đặc nóng thu được 0.16 mol hỗn hợp khí gồn co2 và no2. Mặt khác đốt 0.56g x trong o2 khí sinh ra dẫn vào 0.02 mol naoh và 0.03 mol koh. Tính m chất tan bít phản ứng xảy ra hoàn toàn