\(PTHH:C_6H_{12}O_6+6O_2\rightarrow6CO_2\uparrow+6H_2O\)
pthh
C6H12O6 + 6O2 \(\underrightarrow{to}\) 6CO2\(\uparrow\) + 6H2O
C6H12O6 + 6O2 \(\underrightarrow{to}\) 6CO2 + 6H2O
\(PTHH:C_6H_{12}O_6+6O_2\rightarrow6CO_2\uparrow+6H_2O\)
pthh
C6H12O6 + 6O2 \(\underrightarrow{to}\) 6CO2\(\uparrow\) + 6H2O
C6H12O6 + 6O2 \(\underrightarrow{to}\) 6CO2 + 6H2O
cho 6g bột kim loại phản ứng hết với HCl tạo thành 23,75 g MgCl2 và 0,5g khí Hg. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng
CuSO4 + Na2CO3 + H2O ->Cux(CO3)y(OH)t + Na2SO4 + CO2
AI GIÚP MÌNH CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH NÀY VỚI
CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH
A,CxHyCOOH+O2→CO2+H2O
B,CxHy(COOH)2+O2→CO2+H2O
Lập phương trình hóa học
1) CH4 + O2 - -> CO2 + H2O
2) C2H4 + O2 - -> CO3 + H20
3) C2H2 + Ò - -> CO2 + H2O
4) C6H6 + O2 - -> CO2 + H2O
5) C2H6 + O2 - -> O2 - -> CO2 + H20
6) NaOH + FeCl3 - -> Fe (OH)3 + NaCl
7) Ba(OH)2 + Na2SO4 - -> BaSo4 NaOH8
8) Fe2O3 + H2SO4 - -> Fe(SO4)3 + H2O
9) Na2O + P2O5 - -> Na3PO4
10) SO2 + NaOH --> Na2SO3 + H2O
11) N2O5 + KOH - -> KNO3
mn giúp mk vs nke :
cân bằng các phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử :
a, Fe (OH)2 + O2 +H2O = Fe(OH)3
b, CnHzn + O2 + = CO2 + H2O
C, KClO3 =KCl +O2
D, XMuO4 = K2MnO4 + MuO2 + O2
E , Fe3O4 +HCl = FeCl3 +FeCl2 +H2O
XIN MỌI NGƯỜI
GIUP MK VỚI NHA
C2H2 + O2 ----> CO2 + H2O
C4H10 + O2 ----> CO2 + H2O
C6H12O6 + O2 ---> CO2 + H2O
C2H6O + O2 ------> CO2 + H2O
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng sau:
1.C3H6 + O2 ---> CO2 +H2O
2.ZnS + O2 ---> ZnO + SO2
3.Fe2O3 + CO ---> Fe + CO2
4.C2H6O + O2 ---> CO2 +H2O
5.FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2
6.Fe + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + H2O + SO2
Cnh2n+1oh+o2---)CO2+H2o
cnh2n+1cooh+o2---)co2+h2o
Hoàn thành các phương trình hóa học sau ( với x, y, a, b, n....là các chỉ số của nguyên tố)
1. FexOy + HCl -----> FeCl 2y/x + H2O
2. CxHyOz + O2 -----> CO2 + H2O
3. CnH 2n+2 + O2 ----> CO2 + H2O
4. FeaOb + CO -----> Fe + CO2