a)
\(Ba(NO_3)_2\\ M_{Ba(NO_3)_2}= 137 + (14 + 16.3).2 = 261(đvC)\)
b)
\(P_2O_5\\ M_{P_2O_5}= 31.2 + 16.5 = 142(đvC)\)
c)
\(Fe_2(SO_4)_3\\ M_{Fe_2(SO_4)_3} = 56.2 + 32.3 + 16.12 = 400(đvC)\)
d)
\(H_2SO_4\\ M_{H_2SO_4} = 1.2 + 32 + 16.4 = 98(đvC)\)
a)
\(Ba(NO_3)_2\\ M_{Ba(NO_3)_2}= 137 + (14 + 16.3).2 = 261(đvC)\)
b)
\(P_2O_5\\ M_{P_2O_5}= 31.2 + 16.5 = 142(đvC)\)
c)
\(Fe_2(SO_4)_3\\ M_{Fe_2(SO_4)_3} = 56.2 + 32.3 + 16.12 = 400(đvC)\)
d)
\(H_2SO_4\\ M_{H_2SO_4} = 1.2 + 32 + 16.4 = 98(đvC)\)
Đốt dây đồng ở ĐKTC trong 4,48 (L) O2 ( ở đktc) thu được oxi đồng ( CuO) Lập pt hóa học và khối lượng đã phản ứng
Lập CTHH oxit của sắt, biết sắt chiếm 7 phần về khối lượng và oxi chiếm 3 phần về khối lượng
Một hợp chất gồm 2 nguyên tố C và H , trong đó C chiếm 82,76% phần còn lại là H, xác định CTHH của hợp chất trên , biết MHC = 58g
Câu 18: Xác định CTHH của hợp chất khi biết % mỗi nguyên tố.
Bài tập: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20% O
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 39,32 % Na và 60,68 % Cl
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 40% Cu, 20% S và 40% O
tìm CTHH của h/c có 24,39% mCanxi, 17,07% là Nitơ, còn lại là ôxi
a, PTK của h/c =164
b, không biết PTK của h/c
Đốt cháy 1 hỗn hợp gồm 65g kẽm và 112g sắt trong 90g oxi thu được hỗn hợp 2 oxit là kẽm oxit và sắt (III) oxit. Tính % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp sau phản ứng (Biết rằng oxi dùng cho 2 phản ứng là như nhau)
Đốt cháy 1 hỗn hợp gồm 65g kẽm và 112g sắt trong 90g oxi thu được hỗn hợp 2 oxit là kẽm oxit và sắt (III) oxit. Tính % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp sau phản ứng (Biết rằng oxi dùng cho 2 phản ứng là như nhau)
Tìm CTHH của hợp chất có 24,39% mCanxi, 17,07% là nitơ còn lại là ôxi
a, PTK của hợp chất=164
b, Không biết PTK của h/c