Câu 36: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi sắt từ (Fe3O4) bằng cách cho sắt nung đỏ tác dụng với khí oxi. Tính số gam sắt cần dùng để điều chế 58g Fe3O4 trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (ở đktc).
A. 58g ; B. 55g ; C. 42g ; D. Tất cả đều sai.
Câu 37*: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lít khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lít khí CO2. Biết các khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo thể tích các khí CO và H2 lần lượt là:
A. 34% và 66% ; B. 33% và 67%
C. 33,33% và 66,67%; D. Tất cả đều sai.
Câu 38: Đốt cháy 36kg than đá chứa 0,5% lưu huỳnh và 1,5% tạp chất không cháy được. Thể tích khí CO2 và SO2 lần lượt là:
A. 65856 lít và 126 lít ; B. 65000 lít và 120 lít
C. 70000 lít và 200 lít ; D. 65800 lít và 126 lít.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 2,8g hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (ở đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2g và 0,8g ; B. 1,2g và 1,6g
C. 1,3g và 1,5g ; D. 1,0g và 1,8g.
Câu 40: Đốt cháy 6,4g lưu huỳnh trong một bình chứa 2,24 lít khí oxi (đo ở đktc). Tính thể tích khí sunfurơ thu được:
A. 2,24 lít ; B. 3,36 lít ; C. 2,28 lít ; D. Tất cả đều sai.
Câu 41: Đốt cháy 12g một mẫu cacbon không tinh khiết trong khí oxi dư, thu được 16,8 lít khí CO2 (ở đktc). Hãy xác định độ tinh khiết của mẫu cacbon trên.
A. 78% ; B. 76% ; C. 80% ; D. 75%.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi. Hỗn hợp chứa 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2. Thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp là:
A. 80% ; B. 70% ; C. 75% ; D. 74%.
Câu 43: Hãy chọn những định nghĩa đúng trong những định nghĩa sau:
1. Oxit bazơ là oxit kim loại, khi tác dụng với nước cho bazơ tương ứng
2. Oxit bazơ là oxit kim loại và có bazơ tương ứng
3. Oxit axit là oxit phi kim và tương ứng với axit
4. Oxit axit thường là oxit phi kim và có axit tương ứng
5. Oxit axit là oxit của phi kim, khi tác dụng với nước cho axit tương ứng.
A. 1, 2 ; B. 3, 4 ; C. 2, 4 ; D. 1, 4.