a. Đặt công thức tổng quát: CxHyOz
x:y:z = \(\dfrac{2,4}{12}\) : \(\dfrac{0,4}{1}\) : \(\dfrac{3,2}{16}\) = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
⇒ CTĐG ( CH2O)n
⇒ 30n = 60
⇒ n = 2
⇒ CTHH: C2H4O2
b. Cu2SO2
a. Đặt CTHH của hợp chất cần tìm là: CxHyOz ( x, y,z ∈ N*)
Ta có tỉ lệ: x : y : z = \(\dfrac{m_C}{M_C}\): \(\dfrac{m_H}{M_H}\): \(\dfrac{m_O}{M_O}\) = \(\dfrac{2,4}{12}\): \(\dfrac{0,4}{1}\): \(\dfrac{3,2}{16}\)= 0,2 : 0,4 : 0,2
= 1 : 2 : 1
⇒ x = 1 ; y = 2 ; z = 1
Đạt CTHH đơn giản của hợp chất là: (CH2O)n ( n ∈ N* )
Ta có: n = \(\dfrac{M_{hc}}{M_{CH2O}}\) = \(\dfrac{60}{30}\)= 2
Vậy CTHH cần tìm là: C2H4O2 ( hay cách khác là CH3COOH)
b) Gọi CTTQ: CuxOyOz
\(x=\dfrac{2}{64}=0,03125\)
\(y=\dfrac{1}{32}=0,03125\)
\(z=\dfrac{2}{16}=0,125\)
Ta có: \(x:y:z=0,03125:0,03125:0,125=1:1:4\)
Vậy CTHH: CuSO4
b. Đặt CTHH cần tìm là CuxSyOz ( x, y, z ϵ N*)
Ta có tỉ lệ: x : y : z = \(\dfrac{m_{Cu}}{M_{Cu}}\): \(\dfrac{m_S}{M_S}\): \(\dfrac{m_O}{M_O}\)= \(\dfrac{2}{64}\): \(\dfrac{1}{32}\): \(\dfrac{2}{16}\)
= 0,03125 : 0,03125 : 0,125 = 1: 1 :4
⇒ x = 1 ; y = 1; z = 4
Vậy CTHH cần tìm là CuSO4
a) \(n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Trong phân tử của hợp chất có \(1\) nguyên tử C; 2 nguyên tử H; 1 nguyên tử O
\(\Rightarrow CT\) đơn giản : \(\left(CH_2O\right)_n=60\)
\(\Rightarrow30n=60\\ \Rightarrow n=2\\ \Rightarrow CTHH:\left(CH_2O\right)_2\)
b) Gọi \(CTHH\) cần lập là \(Cu_xS_yO_z\)
Theo bài ra, ta có tỉ lệ: \(64x:32y:16z=2:1:2\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{2}{64}:\dfrac{1}{32}:\dfrac{2}{16}\\ \Rightarrow x:y:z=0,03:0,03:0,12\\ \Rightarrow x:y:z=1:1:4\)
\(\Rightarrow CTHH\) cần lập là \(CuSO_4\)