Câu tục ngữ | Nghĩa của câu tục ngữ | Cơ sở thực tiễn | Áp dụng trong trường hợp | Giá trị |
Đêm tháng năm chưa nằm, Ngày tháng mười chưa cười đã tối. |
Vào tháng 5(âm lịch) ngày dài đêm ngắn; còn vào tháng mười(âm lịch) thì ngược lại, ngày ngắn đêm dài. | Dựa vào cơ sở thực tiễn, quan sát thực tế. | Trong thiên nhiên | Người dân áp dụng vào mỗi vụ mùa, phân bố thời gian hợp lí. |
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. | Khi trời đêm nhiều sao thì dự báo những ngày sau trời nắng. Khi trời vắng, ít sao thì những ngày sau trời mưa. | Quan sát thực tế. | Trong thiên nhiên | Dự báo thiên nhiên, sắp xếp công việc. |
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ. | Khi chân trời có ráng vàng thì sắp có bão, người dân kèo chống nhà cửa. | Quan sát thực tế. | Trong thiên nhiên | Dự báo thiên tai để mọi người phòng chống. |
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. | Kiến vò lên cao vào tháng 7(âm lịch) là hiện tượng báo hiệu sắp có lụt. | Quan sát thực tế. | Trong thiên nhiên | Nhìn vào sự thay đổi của các loài động vật, phòng chống thiên tai. |
Tấc đất tấc vàng. | Đất quý và có giá trị như vàng bởi đất nuôi sống con người, có tiềm năng khai thác lớn. | Quan sát thực tế | Trong lao động sản xuất | Khuyên nhủ mọi người biết quan tâm, bảo vệ, giữu gìn tài nguyên đất. |
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. |
Nhất canh trì là nghề nuôi cá, nhị canh viên là nghề làm vườn, tam canh điền là nghề làm ruộng. | Quan sát thực tiễn | Trong lao động sản xuất | Khuyên nhủ con cháu biết cách chọn nghề. |
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. | Thứ tự cần thiết khi trồng lúa nước. | Quan sát thực tế | Trong lao động sản xuất | Dạy chúng ta những yếu tố cần thiết để làm nên mùa màng bội thu. |
Nhất thì, nhì thục. | Quan trong nhất là thời gian, phải trồng cây đúng thời vụ mới có mùa màng bội thu, " thục" là đất: đất đai phải đc chăm bón kĩ lưỡng. | Quan sát thực tế, kinh nghiệm của bản thân. | Trong lao động sản xuất | Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ,đất đai đối với cây trồng. |