ta đun sôi hh muối ăn tan trong nước lên . khi hh sôi đến 100 độ C . thì nức bốc hơi , để lại muối ăn ở lại . ta thu lấy
ta đun sôi hh muối ăn tan trong nước lên . khi hh sôi đến 100 độ C . thì nức bốc hơi , để lại muối ăn ở lại . ta thu lấy
Câu 1 : Chất tinh khiết là:
A. Có tính chất thay đổi
B. Có lẫn thêm vài chất khác
C. Gồm những phân tử đồng dạng
D. Không lẫn tạp chất
Câu 2 : Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:
A. Nước với cát.
B. Muối ăn với đường.
C. Rượu với nước.
D. Muối ăn với nước.
Câu 3 : Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:
A. 3
B. 11
C. 13
D. 23
Câu 4 : Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng
A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
B. Do số p = số e
C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
D. Do nơtron không mang điện
Câu 5 : Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.
A. mBa = 2,2742.10-22 g
B. mBa = 2,234.10-24 g
C. mBa = 1,345.10-23kg
D. mBa = 2,7298.10-21 g
trong nước biển có chứa một lượng lớn muối ăn và một số loại muối khác. Ngoài ra nước biển còn hòa tan một lượng khí oxi giúp cho các sinh vật dưới nước có thể sống được. Cho nước biển bay hơi ta thu được muối ăn. Từ muối ăn ta có thể điều chế được kim loại natri và khí clo. Khí clo tạo thành được dùng để khử trùng nước sinh hoạt trước khi đưa đến các khu dân cư.
a) viết công thức hóa học của các chất được đề cập trong đoạn thông tin trên?
b) hãy chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học?
cách hợp lí nhất để tách nước biển là
a.lọc
b.chưng cất
c.bay hơi
d.để yên để muối lắng xuống rồi gạn đi
Trong nước biển có 2 thành phần chủ yếu là nước và muối(NaCl).Theo em người ta đã làm gì để tách muối ra khỏi nước biển?
Xem trước nội dung
1, Viết 4 phương trình phản ứng điều chế O2 mà em đã học ở l8, ghi đủ điều kiện.
2, Để hòa tan 8g oxit kim loại R cần dung 300ml dung dịch HCl 1M. Hỏi R là kim loại gì ?
3, Cho 7,73g hỗn hợp gồm kẽm và sắt có tỉ lệ nZn : nFe = 5:8 vào dung dịch HCl dư ta thu được V lít khí H2 (đktc), dẫn toàn bộ khí H2 này qua hỗn hợp E ( gồm Fe2O3 chiếm 48%, CuO chiếm 32% và tạp chất chứa 20%) có đun nóng a) Tính V b) Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phảm ứng hoàn toàn với V lít khí H2 nói trên. Biết rằng tạp chất ko tham gia phản ứng.
4, Cho 4,48g Oxit của 1 kim loại có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76g tinh thể muối ngậm nước. Tìm CT của muối ngậm nước trên
5, Dần từ từ V lít khí CO2 (ở đktc) vào 300ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M thì thu được 19,7g kết tủa trắng . Tính thể tích V
6, Khử 15,2g hốn hợp FeO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao, thu được sắt kim loại. Nếu hòa tan hết lượng sắt này cần dùng 100ml dung dịch H2SO4 2M a) XĐ % khối lượng mỗi oxit b) Tính VH2 ở đktc cần dùng để khử hốn hợp trên c) Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam tinh thể FeSO4. 7H20
7, Hòa tan M2O3 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 21,756% . XĐ CT của oxit
Câu 1:Hòa tan hoàn toàn hh Na2co3 vafk2co3 bằng 50 ml hcl 1,4M thoát ra 0,672 lít co2 (đkc) và dung dịch a trung hòa axit còn dư trong a bằng naoh vừa đủ rồi cô cạn thì thu đc 4,735g hỗn hợp muối khan. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu
Câu 2:Hòa tan hoàn toàn hh Na2co3 và k2co3 bằng 40 ml hcl 1,5M thoát ra 0,56 lít co2 (đkc) và dung dịch a trung hòa axit còn dư trong a bằng naoh vừa đủ rồi cô cạn thì thu đc 3,99g hỗn hợp muối khan. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan 9,875 g một muối hiđrocacbonat ( muối A ) vào nước cho tác dụng với H2SO4 vừa đủ thu được muối sunfat trung hòa, khí cacbon điôxit và nước .Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,25 gam muối sunfat trung hòa khan. Viết phương trình hóa học, xác định công thức của A và đọc tên muối A
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.
1/Vì sao có thể gỡ bỏ lớp kẹo cao su dính lên áo quần bằng cách dùng xăng hoặc dầu hỏa đổ lên vết cao su đó mà không thể dùng nước để làm sạch
2/Vì sao nhiệt độ sôi của nước máy hay nước sông, nước hồ đều không phải là 100 độ C
3/ Cân bằng FexOy+CO -> Fe3O4+CO2