Ko viết ptpư . Áp dụng định luật bảo toàn electron
1. Cho 9,75g Zn pư hoàn toàn vs dd H2SO4 loãng thu đc khí H2( đktc). Tính số mol H2
2. Cho một lượng Al pư hoàn toàn với dd H2SO4 loãng thu đc 10,08 lít H2( đkc). Tính số mol Al
3/ Cho 19,2g Cu pư hoàn toàn với dd H2SO4 đặc nóng thu đc khí SO2(đkc). Tính số mol SO2 thu đc
4/ Khi đốt 18,4 hỗn hợp bột Zn và Al thì cần 5,6 lít khí O2( đkc). Tìm khối lượng mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu
5/ Nếu cho hỗn hợp Mg, Fe trên vào dd H2SO4 đậm đặc, nóng thì thu bao nhiêu lít SO2 bay ra(đkc)
Câu 1:
\(Zn\rightarrow Zn^{+2}+2e\)
\(2H^++2e\rightarrow H_2^o\)
Ta có:
\(m_{Zn}=\frac{9,45}{65}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Zn}=2n_{H2}\Rightarrow n_{H2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
Câu 2:
\(Al\rightarrow Al^{+3}+3e\)
\(2H^++2e\rightarrow H_2^o\)
Ta có:
\(n_{H2}=\frac{10,80}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(3n_{Al}=2n_{H2}\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
Câu 3:
\(Cu\rightarrow Cu^++2e\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
Ta có:
\(n_{Cu}=\frac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Cu}=2n_{SO2}\Rightarrow n_{SO2}=n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\)
Câu 4:
\(Zn\rightarrow Zn^{+2}+2e\)
\(Al\rightarrow Al^{+3}+3e\)
\(O_2+4e\rightarrow2O^{-2}\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}:x\left(mol\right)\\n_{Al}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Zn}+3n_{Al}=4n_{O2}\)
\(2x+3y=1\Leftrightarrow x=y=0,2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=13\left(g\right)\\m_{Al}=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 5:
\(Mg\rightarrow Mg^{+2}+2e\)
\(Fe\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Mg}+3n_{Fe}=2n_{SO2}\)