do các kim loại kiềm có pư với nước nên để bảo quản kim loại kiềm (Na) người ta thường ngâm vào dầu hỏa
do các kim loại kiềm có pư với nước nên để bảo quản kim loại kiềm (Na) người ta thường ngâm vào dầu hỏa
Hòa tan 18,4 gam kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch A để dung hòa được vào dung dịch A Cần 200 ml dung dịch HCl 2M Xác định tên nguyên tố kim loại
Câu 2 . Cho 11,7 g kim loại kiềm (M) td hết với nước dần . Toàn bộ khi bay ra đi từ từ qua ống đựng CuO dư nóng . Thu được 9,6 g Cu . Xác định tên kloai kiềm
đem m gam hổn hợp hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2.24l khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. cô cạn sản phẩm thu được 11.7g muối khô.
a) tính m ?
b) xác định tên hai kim loại kiềm (nhóm IA) và khối lượng từng kim loại , biết chúng ở cách nhau 1 chu kì trong bảng tuần hoàn ?
Cho a gam kim loại kiềm tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 11,7gam muối và 2,24 lít khí H2 đktc .Xác định tên kim loại và tính giá trị a
Cho 5,6 g kim loại kiềm thổ vào dung dịch hcl dư thu được 3,36 lít khí h2 thoát ra . xác định tên kim loại
Hai kim loại kiềm X và Y có khối lượng bằng nhau . Cho 17,61 g hỗn hợp trên vào 500 g H2O thu được 512,4 gam dung dịch và khí H2 ? Tìm X và Y ?
Cho 3,84 gam kim loại M ( hóa trị II không đổi ) hòa tan trong V (ml) dung dịch HCL 2M. Sau phản ứng thu được 3.584 lít khí H2 (ở đktc)
a, Xác định kim loại M
b, Nếu cho kim loại M như trên vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được sản phẩm gồm muối A, H2O, 1344ml hỗn hợp khí N2, và NO (ở đktc). Viết phương trình hóa học xảy ra và tính thể tích các khí thu được
co 3,1 (g) hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước , thu được 1,12 lít khí (đktc).Xđ 2 kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hỗn hợp
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 100ml H2O (d=1g/ml) thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (đktc). Tính khooia lượng dung dịch A