Ôn đới hải dương |
Ven biển Tây Âu | Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm | Chủ yếu là rừng lá rộng |
Ôn đới lục địa | Đông Âu, Bắc Mĩ | Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi | Rừng hỗn giao và rừng lá kim |
Địa trung hải | Nam Âu | Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa đông - thu | Rừng cây bụi lá gai cứng |
Cẩn nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm |
Gần 2 chí tuyến Bắc Nam Tây Phi |
Nóng và ẩm hơn | Rừng hỗn giao, rừng cây bụi và thảo nguyên |
Đặc điểm:
MT ôn đới hải dương: ôn hoà mưa nhiều, sông ngòi nhiều nước quanh năm, phát triển rừng cây lá rộng
MT ôn đới lục địa: biên độ nhiệt trong năm cao, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, lượng mưa giảm.
sông ngòi đóng băng về mùa đông. Rừng lá kim và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.
MT Địa Trung Hải: mưa tập trung vào mùa thu đông, mùa hạ nóng khô, sông ngòi ngắn và dốc, rừng lá cứng xanh quanh năm.
Ôn đới hải dương |
Ven biển Tây Âu | Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm | Chủ yếu là rừng lá rộng |
Ôn đới lục địa | Đông Âu, Bắc Mĩ | Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi | Rừng hỗn giao và rừng lá kim |
Địa trung hải | Nam Âu | Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa đông - thu | Rừng cây bụi lá gai cứng |
Cẩn nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm |
Gần 2 chí tuyến Bắc Nam Tây Phi |
Nóng và ẩm hơn | Rừng hỗn giao, rừng cây bụi và thảo nguyên |
Môi trường và đặc điểm | Môi trường đới ôn hòa | Môi trường hoang mạc | Môi trường đới lạnh | Môi trường vùng núi |
Vị trí |
Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai nửa cầu | Ven dòng biển lạnh, ở giữa lục địa Á - Âu và khu vực chí tuyến |
Từ hai vòng cực đến hai cực |
Ở những vùng núi trên thế giới |
Khí hậu |
-nhiệt độ trung bình - Lượng mưa từ 500 -> 1000mm/năm gồm : _MT ôn đới hải dương _MT ôn đới lục địa _MT Địa Trung Hải _MT cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm |
- Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt |
- Nhiệt độ rất thấp - Lượng mưa rất ít, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi |
- Phân hóa theo triều cao địa hình |
Động vật và thực vật |
Sinh vật khá phong phú -Rừng lá rộng - Rừng hỗn giao, lá kim - Cây bụi gai lá cứng - Rừng hỗn giao, cây bụi, thảo nguyên ( tương ứng với từng kiểu MT ) |
Thực vật : nghèo nàn : Lá biến thành gai, thân cây dự trữ nước, rễ to và dài cắm sâu xuống đất để hút nước,... Động vật : Có khả năng chịu đói chịu khát và kiếm ăn vào ban đêm |
-Thực vật : nghèo nàn , có rêu và địa y - Động vật khá phong phú : Gấu trắng, tuần lộc,... |
Phân hóa theo triều cao địa hình |
Chúc bạn học tốt !