Khử 7,2 (g) FeO bằng C dư , hỗn hợp khí được dẫn qua 50ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 3 (g) kết tủa , khí còn lại có thể khử 1,2 (g) CuO ( giả sử hiệu suất phản ứng này đạt 100% ) . Tính hiệu suất phản ứng khử FeO.
Các bạn giải gấp cho mk câu này nha . Mk đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho.
1. Cho 5g hỗn hợp Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20g dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 448 ml khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
2. Cho 100g dung dịch NaOH nồng độ 6% vào 200g dung dịch FeCl3 16,25%, lọc lấy kết tủa thu được dung dịch A, đem nung kết tủa thu được chất rắn B.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch B.
c) Tính khối lượng chất rắn A nếu hiệu suất phản ứng nung là 90%.
Cho 10,6g NA2CO3 tác dụng hoàn toàn đúng dịch H2SO4
A, viết PTPU
b, tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
c, Tính thể tích khí Co2 sinh ra (đktc)
D, toàn vộ khí sinh ra được đẫn vào 300ml Ca(OH)2 0,5M thì thu được 1 kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này, biết hiệu suất của phản ứng hấp thụ khí đạt 80%
Cho 200ml dung dịch CuSO4 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH thu được kết tủa A
a) Biết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
b) Tính khối lượng của kết tủa A
c) Cho kết tủa A cung ở nhiệt độ cao thu được 8g CuO Tính hiệu suất phản ứng
Giúp mình với ;; ;;
GIÚP MÌNH VỚI. CHIỀU MAI MÌNH PHẢI LÀM BÀI KIỂM TRA học ôn RỔI.MÌNH CẢM ƠN CÁC BẠN RẤT NHIỀU. giải chi tiết cho mình hiểu nhé!!!
1)Trộn 150 ml ba(oh)2 1M với 200 ml h2so4 1,5 M thu được dung dich X. Tính CM của các chất có trong X. Cho dung dịch X phản ứng với 100 ml Naoh 0,05 M thu được dung dịch Y. Tính nồng độ các chất có trong Y.
2) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 6.5 g Zn và 3.6 g FeO vào 150 g dung dịch H2SO4 loãng 20 % . Tính C% từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho dòng khí H2 qua CuO nung nóng thu được 16g Cu
a) tính thể tích H2 đã dùng(đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80%
b) Hoà tan hết lượng đồng trên vào dd AgNO3. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và khối lượng AgNO3 đã dùng(biết dùng dư 20% hơn lượng cần thiết)
Hoà tan hoàn toàn 70,3 gam hỗn hợp CaCO3 và K2SO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 11.2 lít hỗn hợp khí (đktc). Cô Cạn dung dịch sau phản ứng, xác định khối lượng muối khan thu được?
Câu 79. Cho hỗn hợp 2 kim loại sau Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn nào?
A. Cu. B. Mg. C. ZnSO4. D. CuSO4.
Câu 80. Cho 40 gam Fe2O3 vào dung dịch acid HCl thu được muối FeCl3 và nước. Tính khối lượng muối thu được là
A. 81,25 B. 85,21 C. 21,85. D. 21,58.
Cho 6,44 g hỗn hợp Mg và Fe vào 500ml dung dịch AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 24,36 g và dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch B, lọc kết tủa . Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7 g chất rắn .
a/ tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 ban đầu