khử hoàn toàn 2 4g hỗn hợp cuo và fexoy bằng h2o thu được 17,6g hỗn hợp kim loại , hòa tan toàn bọ kim loại trên bằng 200g dung dịch HCL9,125% thấy axit dư 20% xác định cong thức oxit sắt
1.Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit.
2.Khử hoàn toàn 2,4gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư, đun nóng; sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl (dư), khi phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lit khí hiđro (ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 gam hỗn hợp ban đầu.
Dùng khí H 2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4
gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì
thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Moi người giải thích từng bước cho em nếu đc,
em cảm ơn ạ
khử hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng, sau phản ứng thu được 3,8 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCI dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,008 lít hydro(đktc). Xác định CTHH của oxit sắt
cho 11,2g sắt tác dụng với 43,8g axit clohidric sau phản ứng thu được dung dịch muối và V lít khí hidro đktc. Tính giá trị V b, để khử hoàn toàn 36g oxit một kim loại hoá trị 2 cần đung 11,2 lít khi h2 đktc. Tìm CTHH của oxit trên cho: Fe=5,6 O=16 H=1 Cl=35,5 Mọi người giúp em vs ạ
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
1,Cho 2,016g kl M có hóa trị không đổi tác dụng hết với oxi, thu được 2,784g chất rắn.Hay xác định kl đó
2,Cho 10,52g hỗn hợp 3 kl ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được 17,4g hỗn hợp oxit.Hỏi để hòa tan vừa hết lg hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bnhieu ml dung dịch HCl 1.25M
1/ Hòa tan hoàn tan 40g oxit kim loại hóa trị 2 tan hết trong 0,5l dd axit sunfuric 1M .Xác định CTHH của oxit đó
2/ Hòa tan hoàn toàn 5,1g oxit kim lọa hóa trị 3 tan hết trong 43g dd axit HCl 25%. Xác định CTHH của oxit đó
3/ Hòa tan hoàn toàn 12g oxit kim loại hóa trị 3 tan hết trong 450ml dd axit HCl 1M .Xác định CTHH của oxit đó
4/ Hòa tan hoàn toàn 4g oxit kim loại hóa trị 2 bằng một lượng vừa đủ 200g dd axit sunfuric 4,9%. Hỏi đó là oxit của kim loại nào
5/ Hòa tan hoàn toàn 5,1g oxit kim loại hóa trị 3 tan hết trong 300g dd sunfuric 4,9%. Xác định CTHH của oxit đó
6/ Tìm CTHH của những oxit có thành phần cho sau :
a, 50% S b, 42,8% C c, 49,6% Mn d, 86,6% Pb
e, 80% Cu f, 70% Fe g, 77,78% Fe h, 54,93% K
Cho 11,2 gam kim loại R chưa rõ hóa trị phản ứng hết với 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A và khí H2. Xác định kim loại R.