PTK5BaSO4 = 5.(137 + 32 + 4. 16) = 1165 (đvC).
PTK5BaSO4 = 5.(137 + 32 + 4. 16) = 1165 (đvC).
Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat 5BaSO4 là?
Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat 5 BaS04 là
Mọi người hướng dẫn giải giúp mình nhé
Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat 5 BaS04 là
A.1160 đvC. B. 1165 đvC.
C. 1175 đvC D. 1180 đvC.
1. Phân biệt các chất sau, đâu là đơn chất, đâu là hợp chất:
a. Fe, H2O, K2SO4, NaCl, H3PO4
b. HBr, Fe, KNO3, H2, Ca(OH)2, CH4, Cl2, P, H2SO4, CuO, Mg, N2O3, Br2, HCl
2. Nêu ý nghĩa của các công thức hoá học của các phân tử chất sau, tính phân tử khối của chúng:
ZnCl2, H2SO4, CuSO4, CO2, HNO3, Al2O3
3. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và 2O
b. Bạc nitrat biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O
c. Sắt (III) clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl
4. Tính khối lượng phân tử theo đơn vị cacbon của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
C, Cl2, KOH, H2SO4, Fe(CO3)3, BaSO4, O2, Ca(OH)2, Fe, HCL, NO, Br2, K, NH3, C6H5OH, CH4, O3, BaO.
5. Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvC. Trong phân tử axit sunfuric có 2H, 1S, 4O. Tính nguyên tử khối của lưu huỳnh, cho biết nguyên tử khối của H là 1đvC và của oxi là 16 đvC.
Giúp em tính khối lượng 6.10 mũ 23 phân tử khí oxi theo đơn vị gam với ạ ?
1/Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố là cacbon và hidro, trong đó nguyên tố cacbon chiếm 85,71% theo khối lượng của phân tử khối của X nhẹ hơn 7/8 lần phân tử oxi. Xác định CTHH của X.
2/Xác định CTHh đơn giản của hợp chất gồm 3 nguyên tố: Na, Al, O với tỉ lệ % theo khối lượng của nguyên tố tương ứng là: 28,1%; 32,94% và 38,96%
Câu 1: Ý nghĩa của công thức hóa học CO2 là:
A. Phân tử được cấu tạo với 2 nguyên tố là cacbon và oxi.
B. Trong một phân tử có chứa 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O.
C. Phân tử khối của CO2 là 44 đvC.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 2: Metan là thành phần chính có trong khí thiên nhiên. Trong một phân tử metan có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hiđro. Công thức hóa học của metan là
A. CH4. B. C4H. C. CH4. D. CH.
Câu 3: Viết công thức hóa học của các chất sau:
a) Bạc clorua, biết trong phân tử bạc clorua có 1 nguyên tử bạc và 1 nguyên tử clo.
b) Natri suntat, biết trong phân tử natri sunfat có 2 nguyên tử natri, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử O.
c) Nitơ, biết trong phân tử nitơ có 2 nguyên tử nitơ.
d) Bari oxit, biết trong phân tử bari oxit có 1 nguyên tử bari và 1 nguyên tử oxi.
Câu 4: Cho các công thức hóa học sau đây: NO2, NO, N2O5, Ag, O2, HNO3, HCl, Cl2.
a) Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
b) Xác định phân tử khối của các chất đó.
Câu 5: Cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau đây: SO3, F2, H2SO4.
Câu 6: Phân biệt sự khác biệt giữa hai cách viết 2O và O2.
Câu 7: Hợp chất A và B đều tạo nên từ C và H. Tỉ lệ khối lượng giữa C và H trong A và B đều là 80% : 20%. Hỏi A và B có thể là hai chất khác nhau không? Tại sao? AI CÓ THỂ GIÚP MÌNH ĐC KO
Tìm công thức hóa học của các hợp chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất(Tối giản ) của số nguyên tử của 2 nguyên tố chính là phân số mà tử số và mẫu số là số nguyên tử của 2 nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.
a. Trong chất A cứ 24 phần Cacbon kết hợp với 32 phần Oxi theo khối lượng
b. Trong chất B cứ 46 phần natri kết hợp với 16 phần Oxi theo khối lượng
c. Trong hợp chất D cứ 3,6 phần cacbon kết hợp với 9,6 phần Oxi theo khối lượng
d. Trong hợp chất E cứ 6 phần Cacbon kết hợp với 2 phần Hidro theo khối lượng
e. Trong chất F cứ 10 phần Hidro kết hợp với 80 phần Oxi theo khối lượng
f. Trong chất G cứ 24 phần lưu huỳnh kết hợp với 36 phần Oxi theo khối lượng
GIÚP MÌNH VỚI !!
Phân tử khối của 5 phân tử Magie cacbonat MgCO3 là bao nhiêu ?
A. 430
B. 440
C. 420
D. 410