Trong các kết luận sau, kết luận nào sai ?Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo là:
Có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
Có độ lớn tỷ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Có phương thẳng đứng.
Chỉ xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.
Câu 2:Một hộp phấn nằm yên trên bàn là do:
Chỉ chịu tác dụng của của trọng lực.
Chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Chịu tác dụng của 2 lực không cân bằng.
Không chịu tác dụng của lực nào.
Câu 3:Lấy hai tờ giấy, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Tờ giấy bị vo tròn nặng hơn nên rơi nhanh hơn.
Diện tích bề mặt của vật càng lớn, trọng lượng của vật càng giảm nên vật rơi càng chậm.
Tờ giấy để phẳng không rơi theo phương thẳng đứng vì thế lực hút của Trái Đất không nhất thiết phải có phương thẳng đứng.
Tờ giấy để phẳng chịu lực cản của không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn.
Câu 4:Quả bóng chứa khí nhẹ bay lên được là nhờ:
Trọng lực của quả bóng.
Lực đẩy lên cao của không khí.
Lực căng của khí trong quả bóng.
Lực hút xuống của Trái Đất.
Câu 5:Nhân viên cung cấp nước nói: “Đồng hồ nước của gia đình em tháng này đo được lượng nước tiêu thụ là 25 khối”. Vậy 25 khối nước có thể tích là:
2500 lít
250 lít
25000 lít
25 lít
Câu 6:Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào không xuất hiện hai lực cân bằng ?
Hộp phấn nằm yên trên bàn.
Xe đạp đang xuống dốc.
Đèn chùm treo trên trần nhà.
Thuyền nằm yên trên mặt hồ nước.
Câu 7:Ngoài chức năng để đo lực thì lực kế có thể sử dụng làm dụng cụ đo đại lượng nào khác trong các đại lượng sau đây:
Thể tích
Chiều dài
Chiều cao
Khối lượng
Câu 8:Treo 1 vật có khối lượng là 100g thì lò xo dãn ra 2cm. Trong giới hạn đàn hồi, nếu treo vật có trọng lượng là 1,5N thì lò xo giãn ra là ……… cm.
1,33
3,5
3
0,75
Câu 9:Trên một lực kế có ghi 5N. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 10 phần. Vậy giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế là:
5N; 0,5N
5N; 10N
5N; 0,1N
5N; 2N
Câu 10:Treo các vật nặng lần lượt vào một lò xo như hình vẽ. Lần treo đầu, lực đàn hồi tác dụng vào vật là thì độ biến dạng của lò xo là x (cm). Lần treo thứ 2, lực đàn hồi tác dụng vào vật là thì độ biến dạng là 2x (cm). Khi đó, độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên quả nặng trong hai lần là:
Một khung dây phẳng đặt trong từ trường đều có các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây, từ thông qua điện tích giới hạn bởi khung dây khi đó là a. Nếu tăng độ lớn của cảm ứng từ lên hai lần (giữ nguyên phương chiều) và quay mặt phẳng khung dây quanh trục nằm trong mặt phẳng khung dây một góc 30 độ thì từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây bằng bao nhiêu lần a?
Cho một khung dây hình chữ nhật có diện tích 100 cm2 được đặt trong từ trường đều cảm ứng từ có độ lớn B=0,4T. Tính từ thông qua khung dây theo các trường hợp sau :
* TH1 mặt phẳng khung tạo từ trường một góc 30o
* TH2 mặt phẳng khung tạo từ trường một góc 60o
* TH3 mặt phẳng khung tạo từ trường một góc 90o
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về từ thông ?
A. Biểu thức định nghĩa của từ thông là \(\phi=B.S.cos\alpha\)
B. Đơn vị của từ thông là vê be (Wb)
C. Từ thông là một đại lượng đại số
D. Từ thông là một đại lượng có hướng
1 khung dây dẫn phẳng, S=20cm2, gồm 10 vòng đc đặt trong từ trường đều. vecto cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây góc 30 độ và có độ lớn = 2.10^-4T. ngta lm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01s. tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi
Một khung dây hình vuông có cạnh a=5cm gồm 500 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,25T, sao cho mặt phẳng khung hợp với các đường sức từ một góc 30 độ a. tính từ thông gởi qua khung dây b. cho cảm ứng từ tăng đều đến 0,45T trong khoảng thời gian 0,05s. Tính độ lớn suất điện động cảm ứng
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật a, b là một đường thẳng vuông góc với trục chính và đặt trước thấu kính cách thấu kính 25 cm
a, xác định vị trí, tính chất ,độ phóng đại của ảnh qua thấu kính
b, vẽ ảnh của vật qua thấu kính
Câu 28. Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 50 cm2, gồm 1000 vòng dây, quay đều với tốc độ 25 vòng/giây quanh trục cố định D trong từ trường đều có cảm ứng từ . Biết D nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với . Từ thông cực đại qua khung dây là 1,8 Wb. Độ lớn của là
A. 0,18 T. B. 0,72 T. C. 0,36 T. D. 0,51 T
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Từ thông là một đại lượng vô hướng
B. Từ thông qua mặt phẳng khung dây bằng 0 khi khung dây dẫn đặt trong từ trường có các đường sức từ song song với mặt phẳng khung dây
C. Từ thông qua một mặt kín luôn khác 0
D. Từ thông qua một mặt kín có thể bằng 0 hoặc khác 0