C% CuSO4 = \(\dfrac{32}{200}\).100% = 16%
Ta có ct:
CM = \(\dfrac{C\%.D.10}{M}\)=\(\dfrac{16.1,2.10}{160}\)= 1,2 M
C% CuSO4 = \(\dfrac{32}{200}\).100% = 16%
Ta có ct:
CM = \(\dfrac{C\%.D.10}{M}\)=\(\dfrac{16.1,2.10}{160}\)= 1,2 M
Hòa tan m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào V ml dung dịch CuSO4 có nồng độ c% (khối lượng riêng bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, c và d.
Có 10 gam kCl trong 50 g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl
Hòa tan 1,5 mol CuSO4 thu được 250 ml dung dịch tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
một dung dịch cuso4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml . khi cô cạn 165,84 ml dung dịch này người ta thu được 36g cuso4 . hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch cuso4 đã dùng
: Ở 200C, hòa tan 20,7g CuSO4 vào 100g nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 200C là: A. 20g B. 20,7g C.100g D. 120,7g
Hòa tan hoàn toàn 10g đường vào 190g nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng A. 5,26% B. 5,0% C.10% D. 20%
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 53,3 gam dung dịch muối MgCl2 và một chất khí. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng là A. 21,6 %. B. 21,3 %. C. 21,9 %. D. 26,7 %.
. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng hết 0,4 mol khí H2. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: A. 17,6 gam B. 23,2 gam C. 24,8 gam D. 16,8 gam
giúp mình vs ạ mình cần gấp .Tks
Bài 1:Hòa tan 30 gam NaOH vào 120 gam nước.Tính C% và nồng độ mol của dd thu đc biết dd2=1,06g/ml
Bài 2:Hòa tan 8 gam NaOH vào nước thu đc 1,5 lít dung dich có d=1,08g/ml.Tính nồng độ mol và C% của dung dịch thu đc
Bài 3:Hòa tan 3,2 gam CUSO4 vào nước thành 500ml dung dịch có d=1,2g/ml.Tính nồng độ mol và C% của dung dịch thu đc
Bài 4:Hòa tan 3,36 lít khí NH3(đktc) vào 1 lít nước.Tính nồng độ mol và C% của dung du\dịch thu đc
Bài 5:Tính khối lượng KCL cần lấy để hòa tan vào 188 gam nước thì thu đc dung dịch có nồng độ 6%
Bài 6:Tính khối lượng CuSO4 và khối lượng nước cần lấy để pha chế thành 300 gam dung dịch CuSO4 5%
Hoà tan 38,61 gam Na2CO3.10H2O vào 256 gam nước thì thu được dung dịch có D= 1,156 g/ml. Tính nồng độ C% và nồng độ mol của dung dịch thu được
1. Bạn hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit?
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết điều gì?
3. Tính nồng độ mol của 4l dung dịch có hòa tan 0,75 mol NaCl.
4. Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch?
Hãy tính nồng độ mol của 400gam cuso4 trong 400ml dung dịch ( tóm tắt và giải)
Hòa tan MgCuSo4 vào nước thì được 200gam dung dịch Cuso4 .tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Hòa tan 9,3 gam Na2O vào 90,7 gam H2O tạo thành dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với 200 gam dung dịch FeSO4 16% ta thu được kết tủa B và dung dịch C nung kết tủa B đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn D
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) tính khối lượng chất B và nồng độ phần trăm dung dịch C sau khi bỏ kết tủa B