2. Phương pháp thủy luyện được dùng để điều chế kim loại nào ?
A. Kim loại yếu như Cu, Ag B. Kim loại kiềm
C. Kim loại kiềm thổ D. A, B, C đều đúng
hòa tan 2,15 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 lim loại kiềm thổ Y vào H2O thu được dung dịch Z và 0,448 lí khí H2(đktc) thêm H2SO4 vào dung dịch Z thu được 2,33 gam kết tủa. kim loại X và Y lần lượt là
Cho 5,4 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với clo dư thu được 15,95 g hỗn hợp muối . Hai kim loại đó là
Ai giúp mình trả lời ngắn gọn 4 câu hỏi này. Cảm ơn bạn rất nhiều !!
Câu 1: Trong cùng chu kì, kim loại có bán kính lơn hơn hay nhỏ hơn phi kim.
Câu 2: Kim loại IA, IIA, IIIA có cùng cấu hình ion 2s22p6:
Câu 3: Viết mạng tinh thể của kiềm và nhôm:
Câu 4: Viết mạng tinh thể của kiềm và kiềm thổ:
cho mình hỏi cái là :
+, nếu cho 1 hỗn hợp các kim loại tác dụng với 1 axit thì làm sao để biết được kim loại nào tác dụng trước thế ạ ?
+, nếu cho các ion : Fe , Cu , No3 , So4 , H tác dụng với Mg thì làm sao để biết ion nào tác dụng trước thế ạ ?
+, nếu cho 1 hỗn hợp các kim loại tác dụng với 1 hỗn hợp các axit thì làm sao để biết được chất nào tác dụng với chất nào trước thế ạ ?
Cho các phát biểu sau:
(1) các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước
(2) Mg K Fe Al chỉ điều chế được bằng phươg Pháp điện phân nóng chảy
(3) Mg K Fe đều khử được Ag+ trog dung dịch thành Ag
(4) Al tác dụng FeCl3 dư thu được kim loại Fe
Số phát biểu đúng
Câu 7. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M?
Đem hòa tan 2,7g kim loại A trong 50g dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần 50g dung dịch NaOH 8%, được dung dịch Y. Trong dung dịch Y, NaCl có nồng độ 5,71%. Tìm kim loại A và nồng độ dung dịch HCl đã dùng và tính nồng độ muối của A trong dd Y.
Cho 7,2g kim loại không rõ hóa trị tác dụng đủ với dung dịch HCl tạo ra 28,5g muối. Hãy tìm ra tên kim loại.