1.So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó
2.Cơ vân,cơ trơn,cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo,sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn
3.So sánh đặc điểm cấu tạo,chức năng của mô biểu bì,mô liên kết,mô cơ,mô thần kinh
Khi ta chạm tay vào vật nóng lập tức rụt tay lại. Đây gọi là hiện tượng gì? Các thành phần nào tham gia cơ chế của hiện tượng đó?
1. Khi cơ co, bắp cơ ngắn, to về bề ngang là do
A. Vân tối dày lên
B. 1 đầu cơ co, còn đầu kia cố định
C. Tơ cơ dày xuyên vào tơ cơ mỏng
D. Cả A, B, C
2. Những khớp xương nào sau đây là khớp động
A. Khớp cổ tay, khớp gối
B. Khớp xương cột sống
C. Khớp xương chậu
D. Khớp xương cổ
Các bạn ơi giúp mình với
Tìm vị trí, cấu tạo, chức năng của: Mô biểu bì, Biểu bì bao phủ , BIểu bì tuyến
Tìm vị trí, cấu tạo, chức năng của: Mô liên kết , Mô sụn , Mô sợi, Mô xương, Mô mỡ, Mô máu và bạch huyết
Tìm vị trí, cấu tạo, chức năng của: Mô thần kinh
Tìm vị trí, cấu tạo, chức năng của: Mô cơ , Mô cơ vân , Mô cơ tim , Mô cơ trơn
bài 1
a Hãy quan sát hình (2.3/9 SGK sinh 8)cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và h nội tiết tới các cơ quan nói trên và ngược lại
b bằng 1 ví dụ hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể
Bài 2
a So sánh 4 loại mô:mô biểu bì ,mô liên kết,mô cơ ,mô thần kinh về đặc điểm cấu tạo ,chức năng và vị trí
b nêu sự khác biệt giữa Px ở đọng vật và hiện tượng cảm ứng ở thực vật.Sự khác nhau và giống nhau về PXCDK ở người và động vật
c Hãy chứng minh tb trong cơ thể có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau
1.Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào. Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
2.Mô là gì? Hãy liệt kê các loại mô chính và cho biết vị trí của chúng trong cơ thể.
3.Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài. Xương to ra và dài ra là do đâu? Nêu đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân.
4.Nêu cấu tạo và tính chất của cơ. Mỏi cơ là gì? giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ.
5.Trình bày cấu tạo và tính chất của nơ-ron. Nêu thành phần của 1 cung phản xạ. Khi kích thích vào dây thần kinh đến bắp cơ hoặc kích thích trực tiếp đến bắp cơ. Đó có phải là phản xạ không? Vì sao?
6. Máu bao gồm những thành phần nào? Mối quan hệ cho-nhận giữa các nhóm máu. Chức năng của huyết tương và hồng cầu. Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? chúng có quan hệ với nhau như thế nào?
7.Các bạch cầu nào đã tạo nên những hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể?Người ta tiêm cho trẻ em những loại vắc-xin nào?
8.Cơ chế đông máu. Hãy giải thích vì sao máu chảy trong mạch không bao giờ đông nhưng hễ ra khỏi mạch là đông lại? Sơ đồ mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu. Nguyên tắc truyền máu.
9.Nêu cấu tạo của tim. tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
10.Mô tả đường đi của máu ở 2 vòng tuần hoàn. Cấu tạo, chức năng của các loại mạch máu
5/ Đặc điểm của mô liên kết, mô cơ, mô biểu bì. Đặc điểm của tế bào thần kinh. Chức năng của nơ ron.
6/ Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ bỏ chạy khi bị ong đốt. Trung ương thần kinh của cung phản xạ nằm ở đâu ?
7/ Xương to ra và dài ra do đâu ? thành phần của xương, tính chất của xương và cơ.
8/ Ý nghĩa của hoạt động co cơ, nguyên nhân gây mỏi cơ, biện pháp khắc phục, tăng thể tích cơ.
9/ Sự khác biệt giữa bộ xương người và thú. Ý nghĩa của sự khác biệt đó trong lao động và cuộc sống. Biên pháp bảo vệ, phát triển hệ vận động. 10/ Các bước xử trí khi gặp người bị gãy xương.
11/ Các thành phần của máu và ti lệ của chúng. Vai trò của các loại bạch cầu, cơ chế hoạt động của chúng. Phân biệt các loại miễn dịch.
12/ Các yếu tố cần thiết cho sự đông máu. Lưu ý lựa chọn nhóm máu khi truyền.
14/ Đặc điểm hệ tuần hoàn máu ở người và đặc điểm, vai trò của hồng cầu.