MO+H2SO4--->MSO4+H2O
a____a_________a_____a
mdd H2SO4=98a.100/4,9=2000a(g)
mdd MSO4=a(M+96).100/5,78(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=>mddMSO4=mMO+mH2SO4
=>a(M+96).100/5,78=a(M+16)+2000a
===>M
MO+H2SO4--->MSO4+H2O
a____a_________a_____a
mdd H2SO4=98a.100/4,9=2000a(g)
mdd MSO4=a(M+96).100/5,78(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=>mddMSO4=mMO+mH2SO4
=>a(M+96).100/5,78=a(M+16)+2000a
===>M
1, Cho 4,48 g 1 oxit của kim loại hóa trị II t/dụng ht 7,84 g \(H_2SO_4\) .Xác định CTHH .
2, Hòa tan hoàn toàn 1g oxit của kim loại R cần dùng 25ml \(d^2\) hỗn hợp gồm \(H_2SO_4\) 0,2M và HCl 1M .Tìm CTHH.
3,Hòa tan hoàn toàn 20,4g oxit của kim loại A(hóa trị III) trong 300 g ml \(d^2\) thì thu đc 68,4 g muối khan.Tìm CTHH .
4,Khi hòa tan lg của 1 oxit kim loại hóa trị II vào 1 lg vừa đủ thì đc 1 \(d^2\) muối có \(C_{\%}=5,78\) Xác định CTHH.
5, Hòa tan hoàn toàn 1g oxit của kim loại hóa trị II bằng \(d^2\) \(H_2SO_4\) 14% vừa đủ thì thu đc 1 \(d^2\) muối có \(C_{\%}=16,2\) .Xác định CTHH .
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
bài 1:cho 7,2g kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100ml dung dịch HCL 6M. Xác định tên kim loại đã dùng
baì 2: hòa tan hoàn toàn 7,56g kim loại R có hóa trị III vào dung dịch axit HCL thu được 9,408 lít H2 (đktc). Tìm kim loại R
Giúp mik vs ạ ! Cảm ơn
giải hộ mk vs, thanks:
bài 1: hòa tan hoàn toàn 18g một kim loại cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M, xác định kim loại M.
bài 2: cho 3,6g Mg vào 140ml dung dịch \(H_2SO_4\) 1,2M. tính nồng đọ mol các chất trong dung dịch sau p.ứ.
bài 3: cho 13g kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 27,2g muối. xác định kim loại cần tìm.
Hòa tan 1 hiđroxit kim loại M bừng 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 6,3% thu được 1 dung dịch muối nitrat 8,96%. Xác định công thức của hiđroxit đã dùng.
Lấy 6.4g oxit của 1 kim loại hóa trị (3) cần dùng vừa đủ 240 ml DD HCL 1M để hòa tan
ạ, viết pthh xảy ra
b, xác định công thức HH của ôxít
c, Lấy DD thu được ở trên, đem đun nhẹ cho bay hội thì thu đc 15,88g muối tinh thể ngậm nước. Xác định công thức của muối tinh thể
Bài 1: khi hòa tan 4 gam một oxit của kim loại có hóa trị không đổi vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12 gam muối. Xác định công thức của oxit kim loại?
Bài 2: Hòa tan 8,45 g một kim loại hóa trị không đổi vào 150ml dung dịch HCl 2M , sau phản ứng thu đc 2,912 lít khí đktc. xác định tên kim loại?
Bài 1, cho 67,95g hỗn hợp FeO và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl nồng độ 3,65% thu đc 114,7g clorua
a, tính % khối lượng mỗi oxit
b, tính nồng độ % chất tan trong dung dịch mới
Bài 2, cho 28,5g oxit kim loại A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 nồng độ 1,96% thu đc 56,35g muối sunfat
a, tìm kim loại A
b, tính nồng độ % chất tan trong dung dịch mới
1.Dùng H2 khử 16gam oxit kim loại hóa trị III, thu được 11,2gam kim loại A. Xác định A
2.Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Xác định kim loại M biết M hóa trị III