Cho sắt (III) clorua FeCl3 tác dụng với 3,36 gam kali hidroxit thu được 2,14gam sắt (III) hidroxit Fe(OH)3 và 4,47 kali clorua. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Khối lượng FeCl3 đã tham gia vào phản ứng trên
Cho sơ đồ phản ứng sau : Fe2O3 + CO −to→ Fe + CO2
a) Lập phương trình hóa học
b) Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chát trong phản ứng trên.
c) Cho 16,8 kg CO tác dụng với 32 kg Fe2O3 tạo ra 26,4 kg CO2, tính khối lượng sắt thu được
viết sồ đồ phản ứng bằng chữ sau đó xác định chất tham gia và sản phẳm tạo thành
A) cho natri cacbonat vào canxi hidront tạo thành canxi cacbonat và natri hidront
B) cho 3mld^2 axit clo hidrit vào ống nghiệm có chứa sắt tạo thành khí hidro và sắt (II)clorua
C)cho bạc cho bạc nurat vào dung dịch muối batri clorua tạo thành bạc
Tự luận:
Câu 21. Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a, P + O2 -> P2O5
b, FeSO4 + NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
Câu 22. Đem kim loại sudium tác dụng với khí oxygen thì thu được sudium oxide (Na2O)
a, Hãy lập (viết) phương trình hóa học của phản ứng trên
b, Biết khối lượng Sudium và oxygen phản ứng lần lượt là 9,2 gam và 3,2 gam. Tính khối lượng sudium oxide là bao nhiêu gam?
c, Tính thể tích khí Oxigen (ở 250C, 1 bar) đã tham gia phản ứng trên
Bài 1 :Hãy viết phương trình chữ và cho biết các chất tham gia, các chất sản phẩm trong phản ứng hóa học sau:
a) Đốt cháy sắt trong không khí thu được sản phẩm là oxit sắt từ
b) Nhiệt phân canxi cacbonat thì thu được vôi sống và khí cacbon dioxit
c) Hòa tan hoàn toàn Na2O trong nước, sau phản ứng thu được dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Bài 2: Hãy áp dụng định luật bảo toàn khối lương để tính khối lượng CuS trong trường hợp sau
Đốt cháy 6,4 gam bột đồng cùng với 3,2 gam bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được chất rắn có công thức là CuS. Tính khối lượng của CuS
(Gợi ý: Hãy viết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng, thay số vào để tính khối lượng CuS)
Hic ai cứu mình với:,0
1/
a/ Nung nóng đá vôi khối lượng chất rắn thu được giảm hay tăng ? Vì sao ?
b/ Lưỡi dao sắt bị ghỉ sét khối lượng lưỡi dao trước và sau bị ghỉ sét như thế nào ?
2/ Cho 2,4 magiê vào cốc chứa dung dịch axit clohidric thu được 9,5g magiê clorua và 0,2g khí hiđrô
a/ Viết phương trình chữ - phương trình hóa học
b/ Viết biểu thức ĐLBTKL
c/ Tính khối lượng HCl phản ứng
3/ Hợp chất sắt (III) clorua có 34,46% khối lượng sắt, còn lại % clo
a/ Lập công thức hợp chất biết trong phân tử có chứa 3 nguyên tử clo
b/ Lập phương trình hóa học tạo thành sắt (III) clorua từ sắt và clo
4/ Quặng malactic chứa 2 hợp chất của đồng là Cu(OH)2 và CuCO3 đều bị nung nóng ở nhiệt độ cao tạo ra CuO; CO2; H2O
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Nung nóng 120g quặng thu được 80g CuO; 22g CO2 và 9g nước. Tính % tạp chất lẫn trong quặng.
MÌNH CẦN GẤP. TKS :*
cho kim loại sắt có tác dụng với dung dịch HCI 2m thu đc muối sắt và 0.1 mol khí hidro (đktc)
a/ lập phương trình hóa học
bb/ tính khối lượng vật tạo thành
c/ tính thể tính khí hidro thoát ra (ở đktc)
dd/ tính thể tích dung dịch HCI đã tham gia phản ưng?
Lập các PTHH của phản ứng cho các trường hợp sau:
a) Khí hiđro tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành khí hiđroclorua (HCl)
b) Cho bari clorrua (BaCl2) dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo thành bari sunfat (BaSO4) và axit clohiđric (HCl).
c) Khi đun nóng canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí CO2.
d) Khi đốt gas đun bếp, biết thành phần chính của gas là khí propan (C3H8).
e) Photpho + Khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)
cho kim loại sắt có tác dụng với dung dịch HCI 2m thu đc muối sắt và 0.1 mol khí hidro (đktc)
a/ lập phương trình hóa học
bb/ tính khối lượng vật tạo thành
dd/ tính thể tích dung dịch HCI đã tham gia phản ưng?