\(m_{Cl}=75,97-29,89=46,08\)
\(n_{Na}=\frac{29,89}{22,99}\approx1,3\)
\(n_{Na}=n_{Cl}=1,3\)
\(\Rightarrow M_{Cl}=\frac{46,08}{1,3}=35,44\).
\(m_{Cl}=75,97-29,89=46,08\)
\(n_{Na}=\frac{29,89}{22,99}\approx1,3\)
\(n_{Na}=n_{Cl}=1,3\)
\(\Rightarrow M_{Cl}=\frac{46,08}{1,3}=35,44\).
Hỗn hợp SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 là 24. sau khi nung nóng với xúc tác thích hợp để có phản ứng:?
2SO2 + O2 --->2SO3 thu được hổn hợp khí mới có tỉ khối hơi đối với H2 là 30.Cho 40,5 gam hỗn hợp A gồm BaCl2 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10 % thu được 2240 ml khí CO2(đktc)
a.Viết PTHH
b.Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A
c.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A
d.Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được
(cho Ba= 137, O=16, C=12, Cl=35,5)
Bài 7: Cho m1 g Na tác dụng với P g nước thu đc dd NaOH nồng độ a%. Cho m2 g Na2O tác dụng với P g nước cũng thu đc dd NaOH nồng độ a%. Lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2 ,P.
Bài 9: Khi cho m g 1 miếng hợp kim Na, K tác dụng hết với nc người ta thu đc 2 lít H2 ở 0oC, 1,12atm và dd D. đem trung hòa dd D bằng v ml dd HCl 0,5M sau đó cô cạn dd thì thu đc 13,3g hh muối khan.
a, Tính m
b, Tính v
Bằng phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau:
1. HCl, H2SO4, NaNo3, Ba(OH)2.
2. H2SO4, Ba(OH)2, Na Cl,NaOH.
3. HCl, Ba(OH)2, Na Cl, Na2SO4.
Cho 4g CuO phản ứng vừa đủ với 100g dung dịch axit sunfuric thu được muối đồng sunfac và nước.
a/ Tính khối lượng muối đồng sunfac thu được trong dung dịch thu được phản ứng sau.
b/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit sunfuric đã dùng.
trộn 100g dung dịch chứa muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%..sau phản ứng thu được dung dịch A có khối lượng là m gam (m<200g)..cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A ,, sau khi phản ứng xong vẫn thấy dư dung dịch muối sunfat .. lại thêm 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì lại dư BaCl2 và lúc này được dung dịch D..hãy xác định công thức hóa học muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu
Hòa tan 5g hỗn hợp Na2CO3 và CaSO4 trong dung dịch HCl thấy có 0,448 lít khí thoát ra ở đktc.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu.
Cho khí H2 đi qua ống sứ chứa 16g Fe2O3 nung nóng, sau phản ứng thu được hh X gốm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan X bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được dd Y cô cạn y thu được bao nhiêu g muối khan
Hóa tan hết 22,75 g, cho 1 muối sắt clorua vào nước thu được dung dịch x cho từ từ dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch x thu được kết tủa màu trắng. Lọc kết tủa, sấy khô và cân thì có khối lượng là 60,72 g. Xác định CT muối sắt clorua đem dùng