khi chua đỏ ko thuần lai phân tích thì sẽ thu đc kết quả 1 trội:1 lặn
sơ đồ lai
P:Aa ✖ aa
F1: 1Aa:1aa
khi chua đỏ ko thuần lai phân tích thì sẽ thu đc kết quả 1 trội:1 lặn
sơ đồ lai
P:Aa ✖ aa
F1: 1Aa:1aa
Ở một loài thực vật tính trạng lá nguyên quả tròn trội hoàn toàn sao với lá nguyên quả vàng .Cho giao phấn giữa hai cây có lá chẻ quả đỏ trong số cây lai thu được người ta thấy có cây lá nguyên quả vàng .Hãy xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ cho phép lai trên .Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen nằm trên NST khác Nhau.
Ở cà chua:
Gen A:Thân cao trội so với gen a: Thân thấp
Gen B:Quả đỏ trội so vói gen b:Quả vàng
Cho giao phấn giữa cây cà chua thân cao,quả đở thuần chungrvois cây cà chua thân thấp,quả vàng thu được F1.Cho F1 tự thụ phấn F1 có tỉ lệ kiểu hình là?
A.1:1:1:1 B.3:3:1:1 C.9:3:3:1 D.9:9:3:3
Có 3 noãn bào bậc 1 thực hiện giảm phân, kết quả như thế nào ? Mình cám ơn trước ạ.
Cho cây có quả tròn, ngọt tự thụ phấn được F2 có 25% cây có quả tròn, chua; 50% cây có quả tròn, ngọt; 25% cây có quả bầu dục, chua.
a) Hãy xác định qui luật di truyền.
b) Hãy viết kiểu gen của cây thân cao, cây hoa đỏ.
c) Bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào để đờicon có tỉ lệ kiểu hình quả tròn, ngọt: 1 quả bầu dục chua?
Từ phép lai (P) giữa một ong đực với một ong chúa cho ra các kiểu gen của F1 như sau :
Ong đực : AB, Ab, aB, ab.
Ong cái : AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
giúp mình cần gấp cho ngày thứ 2 tuần sau ai làm được xin hãy giúp mình, mình xin cảm ơn nhiều lắm ạ. Mấy bạn cứ giúp dc bài nào thì giúp ạ. không sao cả ạ. Mấy bạn giải từng bài , bài nào biết làm thì giúp mình đi ạ. Cảm ơn rất nhiều, xin chân thành cảm ơn. Nếu giúp dc hết sức mình xin hãy giúp giùm.
phần 1:
Bài 1. Ở người mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh là lặn.
a. Trong một gia đình A bố mẹ mắt nâu sinh ra các con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
b. Trong một gia đình B bố mắt nâu, mẹ mắt xanh. Các con của họ sẽ như thế nào?
Bài 2. Cho 2 giống lúa lai với nhau thu được kết quả như sau : 93 hạt dài và 32 hạt tròn. Xác định :
a. Biện luận để xác định kết quả ở F1 và lập sơ đồ lai kiểm chứng.
b. Cho lúa có hạt dài lai phân tích thì con lai sẽ có kết quả ra sao ?
Bài 3. Ở người tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng và gen qui định nằm trên NST thường.
a. Trong một gia đình bố thẳng, mẹ tóc xoăn. Các con của họ sẽ như thế nào, lập sơ đồ lai.
b. Đứa con tóc xoăn lớn lên lập gia đình với người tóc xoăn. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của F2
Bài 5. Cho hai giống lúa lai với nhau thu được F1 có 150 cây chín sớm và 51 cây chín muộn.
a. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
b. Cho các cây F1 tự thụ phấn. Xác định kết quả ở FB.
Bài 6. Ở ruồi giấm chân cao, cánh dài là trội hoàn toàn so với chấn thấp, cánh ngắn; các cặp tính trạng trên phân li độc lập.
Người ta tiến hành lai các con ruồi giấm thuần chủng chân cao, cánh ngắn với chân thấp, cánh dài.
a. Xác định kết quả ở F1.
b. Cho F1 lai phân tích. Xác định kết quả ở FB.
Bài 7. Ở gà chân cao, cánh dài là trội hoàn toàn so với chấn thấp, cánh ngắn; các cặp tính trạng trên phân li độc lập.
Người ta tiến hành lai các con gà với nhau và thu được kết quả như sau:
- 25% số cá thể chân cao, cánh dài.
- 25% số cá thể chân cao, cánh ngắn.
- 25% số cá thể chân thấp, cánh dài.
- 25% số cá thể chân thấp, cánh ngắn.
a. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên
b. Làm thế nào để chọn được gà chân cao, cánh dài thuần chủng?
Bài 8. Ở ruồi giấm chân cao, cánh dài là trội hoàn toàn so với chấn thấp, cánh ngắn; các cặp tính trạng trên phân li độc lập.
Người ta tiến hành lai các con ruồi giấm với nhau và thu được kết quả như sau:
- 37,5% số cá thể chân cao, cánh dài.
- 12,5% số cá thể chân cao, cánh ngắn.
- 37,5% số cá thể chân thấp, cánh dài.
- 12,5% số cá thể chân thấp, cánh ngắn.
a. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
b. Làm thế nào để chọn được ruồi chân cao, cánh dài thuần chủng
phần 2:
Bài 1. Một tế bào sinh dưỡng của tinh tinh nguyên phân 5 lần. vào lần nguyên phân cuối cùng.
a. Hãy xác định số tế bào con, số NST cùng trạng thái trong các tế bào con ở mỗi kì sau đây:
- Kì giữa.
- Kì sau.
- Kì cuối khi tế bào đã phân chia.
b. Sau khi kết thúc 5 lần nguyên phân. Các tế bào con đều tham gia giảm phân. Hãy xác định:
- Số NST cùng trạng thái, số cromatit và số tâm động có trong các tế bào khi chúng bước vào kì sau I.
- Số NST cùng trạng thái, số cromatit và số tâm động có trong các tế bào khi chúng bước vào kì sau II.
Bài 2. Một tế bào nguyên phân với tốc độ duy trì không đổi qua các lần. Tổng số tế bào con được tạo ra là 32. Trong mỗi lần nguyên phân, tỉ lệ thời gian của các kì: trung gian: đầu: giữa: sau: cuối theo thứ tự lần lượt bằng 4: 2,5: 2: 1: 0,5. Biết rằng thời gian nguyên phân của tế bào kéo dài trong 1 giờ. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân của tế bào.
b. Thời gian của mỗi chu kì nguyên phân.
c. Thời gian của từng kì trong một lần nguyên phân
Bài 3. Có 15 noãn bào bậc I của một loài giảm phân và sau quá trình này người ta tính được có tổng số 900 NST có trong các tế bào con . Xác định :
a. Bộ NST 2n của loài.
b. Số NST có trong trứng được tạo ra.
c. Số NST bị tiếu biến trong các thể cực
Bài 4: Một số trứng và một số tinh trùng ở gà tham gia vào quá trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6.25% và của trứng bằng 50%; đã có 20 hợp tử được tạo thành và các trứng được thụ tinh này đều được đẻ ra, nhưng khi ấp chỉ có 16 trứng nở ra gà con.
a. Xác định số trứng và số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh nói trên
b. Để có đủ số tinh trùng tham gia nói trên, cần phải có bao nhiêu tinh bào bậc I
c.Xác định số NST có trong các trứng đã không nở sau khi ấp.
Bài 5. Có 3 tế bào mầm trong một cơ thể của gà trống đều nguyên phân 5 lần. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các TBBI và giảm phân bình thường. xác định:
a. Số NST có trong các TBBI.
b. Số tinh trùng được tạo ra và số NST có trong các tinh trùng.
Bài 6. Có 3 tế bào mầm của một lợn cái đều nguyên phân 4 lần bằng nhau. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành số NBBI và giảm phân bình thường. Tất cả các trứng được tạo ra đều tham gia thụ tinh và HSTT bằng 25%. Tỉ lệ sống và phát triển bình thường của hợp tử chiếm 75% số hợp tử được tạo thành. Hãy xác định:
a. Số thể cực đã được tạo ra từ quá trình giảm phân trên.
b. Số lợn con đã được sinh ra.
c. Số lượng trứng đã không được thụ tinh.
ở cà chua, cây cao A trội hoàn toàn so với cây lùn a, quả cầu B trội hoàn toàn so với quả lê b. Nếu các gen đều liên kết hoàn toàn trên 1 NST thường, cho thứ cà chua cây cao, quả cầu dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thì kết quả đời con ntn ?
Bài 1. Cho hai giống bò thuần chủng bò lông vàng và bò lông đen giao phối với nhau được F1 toàn bò màu lông đen. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen sẽ như thế nào? Biện luận viết sơ đồ lai từ P ->F2
Bài 2. 5 TB của một loài nguyên phân liên tiếp 6 lần, trong một TB ở kì sau thấy có 48 tâm động. Tính
a) Bộ NST lưỡng bội của loài trên
b) Xác định số TB, cromatit, NST và trạng thái NST của các TB:
- Ở kì giữa lần nguyên phân cuối cùng
- Kì sau của lần nguyên phân cuối cùng
Mn ơi giúp mình với ạ! Xin cảm ơn mn nhiều!!
Có 3 cặp gen kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Vẽ sơ đồ minh họa sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen đó trong quá trình giảm phân bình thường.