nBr2 = 0,025 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 <--0,025
⇒ VC2H4 = 0,56 (l)
⇒ %C2H4 = \(\dfrac{0,56.100\%}{2,8}\) = 20%
⇒ %CH4 = \(\dfrac{\left(2,8-0,56\right).100\%}{2,8}\) = 80%
nBr2 = 0,025 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 <--0,025
⇒ VC2H4 = 0,56 (l)
⇒ %C2H4 = \(\dfrac{0,56.100\%}{2,8}\) = 20%
⇒ %CH4 = \(\dfrac{\left(2,8-0,56\right).100\%}{2,8}\) = 80%
Câu 20: Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là A. 50 % ; 50%. B. 40 % ; 60%. C. 30 % ; 70%. D. 80 % ; 20%.
Cho 5,6 l hỗn hợp metan và etilen điều kiện tiêu chuẩn lội qua dung dịch brom 20% vừa đủ người ta cho được 28,2 g đibrom etan tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp và khối lượng dung dịch brom đã dùng
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí gồm Etilen và Axtilen tác dụng hết với dung dịch Brom 1M thấy lượng Brom phản ứng hết 800ml. a) viết phương trình phản ứng b) tính thể tích không khí (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A. Biết Oxi chiếm 20% thế tích không khí
Cho 5.6 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và etylen đi qua nước brom dư thấy có 4g brom tham gia phản ứng
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
6. Cho 11,2 lít hỗn hợp (đktc) etylen và metan đi qua bình đựng nước brom. Xác định thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp. Biết rằng muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn phải dùng hết 40g dung dịch nước brom 5%( thể tích các khí đo ở đktc)