m( chất tan)= 200.10,6/100=21,2g
=> n NaCO3= 21,1/ 106=0,2mol
NaCo3 + 2HCl -> 2Nacl + H2O + Co2
0,2 0,4 0,4 0,2 0,2 (mol)
=> n CO2= 0,2 . 44= 8,8g
m( chất tan)= 200.10,6/100=21,2g
=> n NaCO3= 21,1/ 106=0,2mol
NaCo3 + 2HCl -> 2Nacl + H2O + Co2
0,2 0,4 0,4 0,2 0,2 (mol)
=> n CO2= 0,2 . 44= 8,8g
Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp A (Al, Fe, Cu) vào dd HCl 14,6% thu được dd B, 6,4 gam chất rắn và 8,96 lit khí (đktc).
a/ Tìm khối lượng mỗi kim loại?
b/ Dung dịch B tác dụng vưà đủ 500 ml dd NaOH 2M để thu được kết tủa lớn nhất. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B?
Cho 7,8g hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư .Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96l khí (đktc)
a)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M đã tham gia các phản ứng
Bài 2) Cho 12,8g Cu vào dd H2SO4 đặc nóng dư.Dẫn toàn bộ khí SO2sinh ra vào 125ml dd NaOH 25% (D=1,28g/ml)
a) muối nào được tạo thành? tính nồng độ mol/1 của dd muối
Bài 3;Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dd HCl(dư) thu được 2,464l hỗn hợp khí ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này qua dd Pb(NO3)2(dư) sinh ra 23,9g kết tủa đen.
a) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào /Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu
Trung hoà dung dịch thu được sau khi hoà tan 3,38g oleum A vào nước phải dùng hết 800ml dd NaOH 0,1M.a)Xđ công thức của một mẫu oleum A. b)Tính khối lượng A cần hoà tan 200g nước để được dd H2SO4 15%
Câu 1:
Cho tan hết 17,6g hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của kim loại phân nhóm IIA, trong dung dịch HCl, trong dung dịch HCl thu được 4,48l khí (đktc) và dung dịch D. Lượng muối khan khi cô hết dung dịch D là?
Câu 2:
Cho 12,2g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,24l khí (đktc). Khối lượng muối tạo ra sau phản ứng là?
Câu 3:
Cho 3,45g hỗn hợp 2 muối ACO3 và Ba2CO3 phản ứng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 6,72l khí bay ra(đktc). Cô cạn dung dịch A thu được lượng muối khan là?
Cho 7,2g kim loại M vào 200g dung dịch HCL 25% thì thu được 8,96l khí(đktc) Xác định khối lượng mol của M và tính nồng độ % các dung dịch thu được sau phản ứng
1) Khi trộn 200ml dung dịch hcl 1M với 300 ml dung dịch HCL 4M thì thu được dung dịch mới có nồng độ là :
2) chất là muối canxi của halogen. Cho dung dịch chứa 0,2 g X tác dụng với dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 g kết tủa halogen. x là công thức phân tử nào ?
3) cho một lương dư kmno4 vào 25 ml dd hcl 8M. thể tích khí clo sinh ra là:
4) cho 14,2 gam kmno4 tác dụng hoàn toàn vào dd hcl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc) là:
5) cho 2,24 lít halogen X2 tác dụng vừa đủ với magie thu được 9,5 gam MgX2. Nguyên tố halogen đó là :
6) Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2,8 gam bột fe và 0,8 gam bột S , khối lượng muối thu được sau phản ứng là :
7) Hòa tan hết 6 gam kim loại M hóa trị 2 bằng dd h2so4 loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là
8) tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiddro là 18. Phần trăm số mol của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là
9) hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại fe trong dung dịch h2so4 loãng thu được V lít khí ở đktc, Tính V khí thu được
10)Nung nóng 2,4 gam Mg với một lượng bột S dư sau phản ứng khối lượng muối sunfua thu được là
11) hòa tan 5,6 g kim loại fe trong 200g dd h2so4 đặc dư. Tính thể tích khí tối đa thu được sau phản ứng ở đktc
12) có bao nhiêu gam So2 hình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với 100 gam oxi
13) Hòa tan 3,38g oleum X vào nước người ta phải dùng 800ml dd KOH 0,1m để trung hòa dd X . Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây
14) Hòa tan 3,38g oleum vào nước được dung dịch Y , để trung hòa dung dịch Y cần 800ml dung dịch NaOH 0,1M. Công thức phân tử oleum
Giúp mik vs nha mn , mik sắp thi rồi huhu, cảm ơn mn ,mn làm đc câu nào thì làm giúp mik để mik hỉu hơn nha
Mn giúp em với ạ :(( e cảm ơn ạ
1)Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96l khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M đã tham gia các phản ứng.7.Cho 21 g hỗn hợp gồm Zn và ZnO
vào dd H2SO4 loãng (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 l khi1 H2 (đkc)
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 đã dùng.
8. Hòa tan hoàn toàn 28 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu , Ag vào dung dịch H2SO4 đặc nóng(vừa đủ) thu được 4,48 lít khí SO2 (đkc) duy nhất và dung dịch (A)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại
b. Dẫn toàn bộ SO2 sinh ra vào bình chứa 300 ml dung dịch KOH 1M.Tính khối lượng muối tạo thành.
9.Cho 6,4g hỗn hợp ( Ca, Mg ) vào dung dịch HCl, hỗn hợp tan hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí ( đktc ).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng.
10. Hoà tan V lít SO2 (đktc) trong H2O dư. Cho nước Brôm vào dd cho đến khi xuất hiện màu nước Brôm, sau đó cho thêm dd BaCl2 cho đến dư lọc và làm khô kết tủa thì thu được 2,33gam chất rắn. Tìm V .
hỗn hợp A gồm Mg và Cu. cho hỗn hợp A tác dụng với dd HCl dư thì lượng khí lượng khí thoát ra có thể tích 2,24 l (đktc). cũng cho lượng hỗn hợp ấy đem hòa với đ H2SO4 đặc dư thì lượng khí SO2 thu được là 4,48 l (đktc).
a)tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp b) sục toàn bộ khí sinh ra vào dd Ba(OH)2 dư thu được kết tủa Z. Tính khối lượng kết tủa tạo thành