\(n_C=\frac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
\(M_C=\frac{2,4}{0,015}=160\)
\(PTK_{RO2}=160\)
\(=>R+32=160=>R=128\)
Bạn tự tìm tên nguyên tố nha
\(n_C=\frac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
\(M_C=\frac{2,4}{0,015}=160\)
\(PTK_{RO2}=160\)
\(=>R+32=160=>R=128\)
Bạn tự tìm tên nguyên tố nha
đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Y , thu được 2,24 lít CO2 và 1,8gam H2O. Xác định công thức của Y . biết 1gam khí Y co thể tích là 0.38 lít(đktc)
giúp mik vs
Thể tích (đktc) của một hỗn hợp khí gồm 0,44g CO2; 0,32g O2 và 0,28g N2 là: A. 0,672 lít B. 0,448 lít C. 0,336 lít D. 0,224 lít
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong khí oxi thu được 4 gam Magie oxit . Tìm công thức đơn giản của magie oxit.
( Biết O=16:C=12:Mg=24:H=1:S=32:N=14:K=39)
1a. Lập công thức phân tử của khí x biết % của cacbon = 81.82% , % của khí Hidro = 18.58% biết khí x nặng hơn khí Hidro 22 lần. Lập công thức phân tử x.
b. Cho chất khí a biết % lưu huỳnh là 50% , còn lại là thành phần % của Oxi. Lập công thức phương trình của a.
2. Tìm số mol khí oxi :
a. Trong 16g khí oxi
b. 4,48l khí oxi ở đktc
c. 3.01x1023 phân tử khí oxi
Thể tích của 2,4 gam khí CH4 đo ở đktc là ( C = 12, H = 1 )
(25 Points)
A.1,12 lít
B.2,24 lít
C.3,36 lít
D.4,48 lít
Hợp chất A có công thức là R2O.biết 0.25 mol chất A có khối lượng 15.5g.hãy xác định công thức của A
Hợp chất B ở thể khí có công thức là X2O.biết 5.6lit khí b(đktc) là 16g.hãy xác định công thức của B
(có cùng; 6,022.1023; rất nhỏ; rất lớn; bằng nhau; mol; khác nhau; 22,4; 24; 25; lít/mol; gam/mol; hai; lít; cùng số)
Kết luận:
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một.....(1)... phân tử hay ....(2)... phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tích .........(3).......... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ....(4)....
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể ...(5).... nhưng chúng đều chứa ....(6).... phân tử/ nguyên tử.
c) Ở điều kiện thường (200C, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ....(7)..... và bằng ....(8).....lít.
*** Dẫn khí hiđro lấy dư qua 8,1g ZnO nung nóng.
a) Tính thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc?
b) Tính khối lượng Zn thu được ?
c) Cho toàn bộ Zn thu được trên vào 200 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 7,3%. Hãy tính thể tích khí hiđro tạo thành (đktc)?
d) Nếu dẫn lượng khí hiđro cần dùng cho phản ứng ở câu a qua 3,24 gam FexOy nung nóng thấy phản ứng vừa đủ. Xác định công thức hóa học của FexOy?
( Cho Fe = 56, O = 16, H =1, Cl = 35,5 )
bạn nào giúp mình với tuần sau mình thi rồi ^^
Bài 5: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.
Biết rằng:
- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.
Các thể tích khí đo ở đktc.