a) MA = 2,5 . 32 = 80 (g)
Ta có: MR + 48 = 80
⇔ MR= 80 - 48 = 32 (g)
⇒ R là nguyên tố lưu huỳnh S
⇒ CTHH là : SO3
b)%S = \(\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
%O = \(\dfrac{48}{80}.100\%=60\%\)
a) MA = 2,5 . 32 = 80 (g)
Ta có: MR + 48 = 80
⇔ MR= 80 - 48 = 32 (g)
⇒ R là nguyên tố lưu huỳnh S
⇒ CTHH là : SO3
b)%S = \(\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
%O = \(\dfrac{48}{80}.100\%=60\%\)
a, Xác định Thành phần % theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất SO3
b, Xác định công thức hóa họng hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O, khối lượng của mol hợp chất là 80 gam. So sánh chất khí trên nặng hay nhẹ ko khi bao nhiêu lần ?
2/ Một đơn chất khí A có tỉ khối đối với không khí ≈ 0,9655. Hãy xác định khối lượng mol của khí A (MA)? Xác định công thức hóa học của A? Biết A được tạo bởi nguyên tố N.
Hợp chất A là chất khí có tỉ khối so với oxi là 2.
a)Tính khối lượng mol của A.
b)xác định công thức hóa học của A biết A là hợp chất của 1 phi kim,hóa trị 4 và oxi.
1. Khí hiđrô H2 nặng hay nhẹ hơn khí metan CH4 ?
2. Khí Clo Cl2 nặng hay nhẹ hơn không khí ?
3. Một chất khí có công thức hóa học là RO2. Chất khí nặng gấp 2 lần khí oxi O2. Xác định nguyên tố R. ( C = 14; P = 31; S = 32; K = 39 )
Một chất khí A có tỉ khối đá với H2 là 8,có thành phần các nguyên tố 75% C, 25% H . hãy lập công thứa hóa học của chất A
1/ Một khí chất khí A có công thức H2X (X là nguyên tố chưa biết), có dH2X/kk ≈ 1,1724 . Tìm công thức hóa học của A?
Bài 3 : Chất khí A nặng gấp 2 lần khí B. Chất khí B nặng bằng 0,727 lần khí C. Khí C nặng gấp 1,518 lần không khí. Hãy xác định công thức hóa học các chất khí A, B, C.
17. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp khí B chứa CO và N2. a/ Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong A ? b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí trong A ? c/ Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hỗn hợp B?