Khảo sát vẽ đồ thị:y=\(x^2-2x\)
a)y=\(f\left(\left|x\right|\right)\)
b)y=\(\left|f\left(x\right)\right|\)
Tìm GTLN - GTNN của \(f\left(x\right)=-x^2-4x+2\sqrt{x^2+4x+5}+7\) trên \(\left[-1;3\right]\)
Vẽ đồ thị hàm số:
\(y=\left|x^2-4x-3|x-2\right|+6|-1\)
Tìm GTLN - GTNN của \(f\left(x\right)=-x^2+3x+3\sqrt{x\left(3-x\right)}\)
Tự luận
Câu 1:
a) y = \(\frac{2x^3-3}{4x-3}\)
ĐK: \(4x-3\ne0\Rightarrow4x\ne3\Rightarrow x\ne\frac{3}{4}\)
TXD: D = R / {\(\frac{3}{4}\)}
b) y = \(x-4+\sqrt{5x-1}\)
ĐK: \(5x-1\ge0\Rightarrow5x\ge1\Rightarrow x\ge\frac{1}{5}\)
TXD: D = [\(\frac{1}{5}\); +∞)
Câu 2 Xét tính chẵn lẻ của hàm số: y = \(3x^3-2x\)
TXD: D = R
\(\left\{{}\begin{matrix}x\in D\Rightarrow-x\in D\\f\left(-x\right)=3\left(-x\right)^3-2\left(-x\right)=-3x^3+2x=-f\left(x\right)\end{matrix}\right.\)
=> hàm số y = \(3x^3-2x\) là hàm lẻ
Câu 3 a) (P): \(y=-x^2+2x-4\) (a < 0)
+ Đỉnh I(1;-3)
+ Trục đối xứng: x = 1
+ Giao với Oy là điểm có tọa độ (0; -4)
Bảng biến thiên: Chọn thêm điểm:
x | -∞ 1 +∞ |
y |
+∞ +∞
-3 |
Vẽ đồ thị:
\(3x^3-2x\)
Xác định hàm số bậc hai \(y=ax^2-4x+c\), biết rằng đồ thị của nó
a) Đi qua hai điểm \(A\left(1;-2\right);B\left(2;3\right)\)
b) Có đỉnh là \(I\left(-2;-1\right)\)
c) Có hoành độ đỉnh là -3 và đi qua điểm \(P\left(-2;1\right)\)
d) Có trục đối xứng là đường thẳng \(x=2\) và cắt trục hoành tại điểm \(M\left(3;0\right)\)
Tìm tập xác định của các hàm số sau:
1. y = \(\frac{3x+4}{x+5}\)
2. y = \(\frac{\sqrt{x-1}+\sqrt{4-x}}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}\)
3. y = \(\frac{3x+4}{\left(x-2\right)\left(x+4\right)}\)
4. y = \(\frac{\sqrt{2-x}}{x^2-5x+6}\)
CHo các tập\(X=\left\{x\in R|x^2+4x-2m+10=0\right\}\) và\(Y=\left\{x\in R|x^2+\left(2m-6\right)x-4m+8=0\right\}\)
a) Tìm m để tập X\(\cup\)Y có đúng 4 phần tử
b) Tìm m để tập X\(\cap\) Ycó đúng một phần tử
Tìm số các giá trị của tham số m để GTNN của hàm số trên đoạn \(^{\left[0;1\right]}\)bằng 1:\(f\left(x\right)=x^2+\left(2m+1\right)x+m^2-1\)