mình biết rồi
(2) có 2 ng/tố:Na và Clo và ko có tẩm chất khác
mình biết rồi
(2) có 2 ng/tố:Na và Clo và ko có tẩm chất khác
Dãy các chất tinh khiết là :
A. Nước cất, đồng nguyên chất. C. Nước khoáng, nước biển
B. Nước muối, tinh thể muối ăn. D. Nước cất, thép, tinh thể đường
#giúp mình với cảm ơn nl
1. Tính khối lượng sắt có trong 48 gam Fe2O3
2. Viết công thức tạo bởi S(IV), C(IV), P(V) với Oxi. Tính phân tử khối của mỗi chất lập được
3.Tính khối lượng Oxi có trong 62 gam Ca3(PO4)2
4. Tính các hóa trị của Cl trong: Cl2O; ClO; ClO2; ClO3; Cl2O7
5.Hỗn hợp muối ăn, cát trắng làm thế nào để thu được muối ăn sạch, tinh khiết
----------------------------------Các bạn giúp mình với ạ---------------------------
một hợp chất tạo bởi Fe và 0 . Biết tỉ lệ k/l nguyên tố Fe : k/l nguyên tố O =73 a) Tìm CTHH của hợp chất trên b) nêu ý nghĩa c) tính số nguyên tử mỗi loại trong 10 phân tử hợp chất
BT1: Xác định hóa trị của Mangan, Sắt có trong các hợp chất sau: a. MnO, ; b. MnSO,; c. Fe(NO;); Biết nhóm SO, có hóa trị II ; Nhóm NO; có hỏa trị I
BT2: Viết công thức hóa học của các hợp chất sau: a, Natri (I) và Oxi ; b, Magie (II) và nhóm OH (I) c, Kali (1) và Oxi ; d, Nhôm (III) và nhóm OH (I) Cho biết ý nghĩa của các CTHH trên.
BT3: a, Hãy nêu ý nghĩa của các cách biểu diễn sau : 6Zn, 3Cl, 5H;0, 2N, 6Mg, 3N2 b, Hãy dùng KHHH và chữ số để biểu diễn các ý sau: 5 phân tử Canxi ; 8 nguyên từ lưu huỳnh; 10 phân tử khí oxi ; 2 phân tử Đồng ; 5 nguyên từ Photpho ; 3 phân từ khí nito.
BT4: Một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyễn tố X liên kết 2 nguyên tử oxi, biết rằng phân tử khối của hợp chất gấp 22 lần phân tử khối của khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất trên.
trộn 120ml dd H2SO4 với 40ml dd KOH. DD sau khi trộn chỉ chứa 1 muối axit và còn dư H2SO4 0,1M. Mặt khác, nếu trộn 40ml dd H2SO4 với 60ml dd KOH thì dd sau khi trộn chỉ chứa 1 muối trung hòa và còn dư KOH 0,16M. Xác định CM của 2 dd ban đầu
Cho dạng công thức hóa học của 1 số hợp chất: xy, x2y, xy2, x2y3. Trong đó, x là kí hiệu của nguyên tố kim loại, y là kí hiệu của nguyên tử phi kim, hoặc nhóm nguyên tử. Hãy viết công thức hóa học của chất tương ứng với mỗi dạng công thức trên
nêu ý nghĩa công thức hóa học của các phân tử các chất sau , tính phân tử khối của chúng
a ZnCl\(_2\)
b Cu(NO\(_3\))
c HNO\(_3\)
giúp mik vs mik sắp kiểm tra giữa kì
Bài 7: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?
A. 2KClO3 → KCl + O2
B. KClO3 → KCl + 3O2
C. 2KClO3 → KCl + 3O2
D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
A. 14,9g
B. 7,45g
C. 19,4g
D. 7,54g
Bài 8: Sơ đồ điều chế axit sunfuric trong công nghiệp là:
A. S → SO2 → SO3 → H2SO4
B. SO2 → SO3 → H2SO4
C. S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4
D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
Bài 9: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
1. Hợp chất X chứa 72.414%Fe và 27.586%O. Hãy xác định CTHH của Y
2. Biết X chứa 2 nguyên tố S và O biết tỉ lệ theo khối lượng của S đối với O là 2:3. Xác định CT của hợp chất và tính PTK.