Quần cư nông thôn:
Có mật độ dân số thấp. Sống theo làng mạc, thôn xóm. Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương. Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu). Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
Quần cư nông thôn:
Có mật độ dân số thấp. Sống theo làng mạc, thôn xóm. Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương. Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu). Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
Trình bày sự phân bố dân cư nước ta?
GIẢI
Nước ta là một nước có dân số đông,tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao . Vì vậy làm cho sự phân bố dân cư ở nước ta không đồng đều và hợp lý. Cụ thể là :
- Dân số nước ta phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi
+ Hiện nay , 80% dân số cả nước tập trung ở đồng bằng, 20% sống ở miền núi. Năm 2003 , mật độ dân số ở ĐBSH là 1192 ng/km², ĐBSCL là 1000 ng/km² còn mật độ dân số ở các tỉnh miền núi là 30 ng/km²
- Dân số nước ta phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn
+ Ở thành thị chiếm 26% dân số cả nước, tập trung đông ở các thành phố lớn như Hà Nội là 2431 ng/km² và tp.HCM là 1984 ng/km²
+ Ở nông thôn chiếm 74% dân số cả nước , dân cư tập trung thưa thớt như vùng nông thôn ở ĐBSCL là 300 ng/km²
- Dân cư ở nước ta phân bố không đồng đều trong nội bộ mỗi vùng, mỗi tỉnh, mỗi huyện, tại các địa phương và phân bố theo quy luật sau: những vùng tập trung đông dân cư là những vung gần các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, gần đường giao thông, gần những nơi có địa hình bằng phẳng, đất đai phì nhiêu, nguồn nước phong phú,.......Còn như nơi thưa dân vì không có điều kiện như vậy.
- Dân số nước ta hiện nay phân bố không đồng đều giữa các vùng đồng bằng với nhau, giữa các vùng miền núi trung du với nhau
+ Mật độ dân số ở ĐBSH cao gấp 2,8 lần so với ĐBSCL . Mật độ dân số ở ĐB cao hơn vùng TB
Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết.
Nêu nhận xét về phân bố dân cư nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1990-2016.
cảm ơn mng
Quan sát hình 2 và 6 :
- Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào.
- Kể tên các đô thị đặc biệt, các đô thị có số dân trên 1 triệu ở nước ta.
Cho bảng số liệu sau :
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Thành thị | 24,1 | 27,1 | 30,5 | 33,1 |
Nông thôn | 75,9 | 72,9 | 69,5 | 66,9 |
- Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2000 - 2014.
- Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ.
1. căn cứ vào atlat địa lý trang 15 và thông tin thua nhập dc:
- nhận xét sự phân bố dan cư ở nước ta
- giải thích vì sao dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ ?
nêu cách khắc phục của việc phân bố dân cư không đồng đều
Trình bày đặc điểm,những thuận lợi và khó khăn về mặt dân cư XH của vùng Bắc Trung Bộ ? Nêu sự khác biệt về cư trú của dân cư và hđ ktế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ