Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện kế hoạch Mác san nhằm:
A,lôi kéo các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô
B,áp đặt chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn thế giới.
C,thúc đẩy liên kết kinh tế - chính trị ở Châu Âu.
D,xoa dịu mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc.
Chiến lược đối ngoại của Mĩ trong giai đoạn 1945-1990 ?
A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa
B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu
C. Thực hiện trật tự thế giới “đơn cực”
D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa
Biểu hiện nổi bật của Chiến tranh lạnh là ?
A tình trạng ngày càng đối đầu gay gắt giữa phe xã hội chủ nghĩa và phe tư bản chủ nghĩa.
B Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
C các nước trên thế giới không hợp tác, quan hệ với nhau
D Liên Xô giúp đỡ các nước đấu tranh giải phóng dân tộc.
Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ có đặc điểm gì? - Các biện pháp nằm trong “chiến lược toàn cầu” do Mĩ đề ra?
Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ có đặc điểm gì? - Các biện pháp nằm trong “chiến lược toàn cầu” do Mĩ đề ra?
- Tại sao ngay sau chiến tranh thế giới thứ 2 nhiều nước Tây Âu lại tiến hành tiếp các cuộc chiến tranh xâm lược? - Từ năm 1948 đến năm 1951, Mĩ đã thực hiện kế hoạch gì ở các nước Tây Âu? - Nhóm các quốc gia nào sáng lập “Cộng đồng than thép châu Âu” vào năm 1951? - Hiệp ước nào đã đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU)? - Liên minh châu Âu là tổ chức có tính chất gì?
Câu 26: Đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình chung của các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tiếp tục chịu sự bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ song đều thất bại.
C. Phong trào đấu tranh lên cao, hầu hết các nước giành được độc lập.
D. Phong trào đấu tranh lên cao, chỉ một số ít các nước giành được độc lập.
Câu 27: Nội dung nào không phản ánh tình hình của các nước châu Á nửa sau thế kỷ XX?
A. Tất cả các nước châu Á đều giành được độc lập, ổn định và phát triển.
B. Là nơi diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.
C. Một số nước diễn xung đột tranh chấp biên giới,lãnh thổ hoặc phong trào li khai.
D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị, ngăn cản phong trào cách mạng.
Câu 28: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Châu Á hiện nay là
A. một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng.
B. không ổn định, còn nhiều xung đột, tranh chấp.
C. sự chênh lệch rõ rệt, cách biệt của các quốc gia.
D. khu vực phát triển mạnh nhất trên thế giới.
Câu 29: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1 - 10 - 1949) có ý nghĩa lịch sử gì?
A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
B. Kết thúc các cuộc xung đột sắc tộc, tranh chấp biên giới lãnh thổ giữa Trung Quốc và các nước láng giềng.
C. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc, đưa đất nước Trung Quốc tiến lên xây dựng CNXH.
D. Tạo đối trọng với Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự giữa Mĩ và các nước XHCN.
Câu 30: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế là
A. hệ thống CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
B. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do tiến lên xây dựng CNXH.
C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
D. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị của chế độ phong kiến trên đất nước Trung Hoa.
Câu 31: Trung Quốc phải tiến hành cải cách - mở cửa vào năm 1978 do
A. tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.
B. tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
C. Trung Quốc bị khủng hoảng về mọi mặt.
D. sự sụp đổ của mô hình CNXH ở Liên Xô.
Câu 32: Tháng 12 - 1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra
A. đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội.
B. đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - chính trị.
C. chính sách “cộng sản thời chiến” và phong trào “Đại nhảy vọt”.
D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
Câu 33: Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là
A. kí kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a).
B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc (Thái Lan).
C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được kí kết.
D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.
Câu 34: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
D. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
Câu 35: Tính đến thời điểm hiện tại, ASEAN có bao nhiêu nước thành viên?
A. 9 nước. B. 10 nước. C. 11 nước. D. 12 nước.
Mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô khác Mĩ như thế nào?
A Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B Khống chế các nước khác.
C Mở rộng lãnh thổ
D Duy trì nền hòa bình thế giới.
36. Phong trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của TK XX đã thu được kết quả là
A. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập vào năm 1960.
B. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
C. hệ thống thuộc địa về cơ bản sụp đổ.
D. hệ thống thuộc địa sụp đổ hoàn toàn.
37. Hình thức cuối cùng còn tồn tại của chủ nghĩa thực dân vào giai đoạn từ cuối những năm 70 của TK XX là
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. chế độ độc tài thân Mĩ. D. chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai).