Ở 20oC , bán kính nguyên tử vàng là 0,145 nm, nguyên tử khối là 196,97. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử vàng là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của vàng ở 20oC là
A. 19,20 g/cm3. B. 34,16 g/cm3. C. 20,01 g/cm3. D. 17,8 g/cm3
Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 25 độ C là 1,965.10-8cm. Biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của R kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể R các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là rỗng. R là chất gì?
Mong mọi ng giúp e
Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 250C là 1,965.10-8cm. Biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng
của R kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể R các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh
thể, phần còn lại là rỗng. R là chất gì?
Cho bán kính nguyên tử và khối lượng mol của Zn lần lượt là 1,38 Ǻ và 65g/mol A/ tính khối lượng riêng của zn B/ biết trong tinh thể các ngtu Zn chiếm 72,5% thể tích . Tính khối lượng riêng Zn thực tế
Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28Ǻ và 56g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe biết trong tinh thể, các nguyên tử Fe chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng
Tính bán kính gần đúng của Ag ở 20oC biết ở nhiệt đọ đó khối lượng riêng của Ag là 19,23g/cm3. Giả thiết trong tinh thể Ag là hình cầu chiếm 75% thể tích còn lại là khe trống. Biết mAg= 196,97g.
Nếu thừa nhận nguyên tử Ca (Ca=40.08) đều có dạng hình cầu , sắp xếp đặc khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% thể tích toàn khối kim loại . Hãy tính bán kính các nguyên tử Cu biết D Ca= 1.55 (g/cm3)
vàng (au) có khối lượng mol nguyên tử là 196.97 g?mol. Nguyên tử Au có bán kính r=0.16 nm. TÍnh khối lượng riêng của vàng
* LƯu ý: khối lượng riêng phải được tính bằng đơn vị g/cm3, nguyên tử và hạt nhân xem như có dạng hình cầu được tính bằng công thức Vhinh cau =4/3X bi X r3
cho biết 1nm= 10 mũ -9m=10 mũ -7cm. số Avogadro: 6,023X10 mũ 23
giải giúp em bài này cần gấp ạ
Nguyên tố kali có hai đồng vị là X và Y. Biết nguyên tử đồng vị X có điện tích hạt nhân là 19+ và có tổng số hạt cơ bản là 58. Đồng vị Y chiếm 9,5% số nguyên tử, hạt nhân của Y có số nơtron nhiều hơn hạt nhân của X một hạt.
a. Tính số khối mỗi đồng vị?
b. Tính nguyên tử khối trung bình của kali.
c. Tính phần trăm khối lượng của X trong K3PO4 (Cho nguyên tử khối: P = 31, O = 16).