I. Tự luận
1. Hòa tan 12,72g muối R2CO3 vào dd HCl dư thu được 2,688 lít khí ở đktc . Xác định R và thể tích axit HCl cần dùng cho nồng độ mol HCl bằng 0,2M
2. Hòa tan 4,8g kim loại R bằng lượng vừa đủ H2SO4 68% Đặc nóng thấy có 1,68 lít khí SO2 ở đktc là sản phẩm khử duy nhất bay ra
A. Xác định R
B. Tính khối lượng dd axit phản ứng
3. Đốt cháy 13 g kim loại hóa trị II trong oxit dư đến khối lượng không đổi thu được 16,2g chất rắn . Tìm kim loại
4. Cho 7,2g kim loại M có hóa trị không đổi trong hợp chất phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 sau pu thu được 23g chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít đktc . Xác định kim loại M
5. Hòa tan 21,6 g hỗn hợp Fe2O3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 đktc và dd M
A. Tính m mỗi chất trong hổn hợp
B. Cô cạn dd M được bao nhiêu g muối
II. Trắc nghiệm
1. Biết Cl Z=17 cấu hình e lớp ngoài cùng là
A. Ns2 2p5
B. 3s2 n3p5
C. 4s2 4p5
D. 3s2 3p4
2. Liên kết trong phân tử halogen là gì
A. Cộng hóa trị không cực
B. Cộng hóa trị có cực
C. Liên kết ion
D. Liên kết cho nhận
3. Halogen là chất lỏng có màu đỏ nâu là
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I2
4. Phát biểu đúng về oxi ozon là
A. Đều có tính oxi hóa mạnh như nhau
B. Đều có số proton và nơtron giống nhau trong phân tử
C. Là các dạng thì hình của nguyên tố oxi
D. Đều phản ứng với các chất như Ag KI ở nhiệt độ thường
5. Công thức nào sau đây là oleum
A. H2SO4
B. H2SO3.nSO3
C. H2SO4.nSO3
D. HNO3.nSO3
1. Hòa tan 12,72g muối R2CO3 vào dd HCl dư thu được 2,688 lít khí ở đktc . Xác định R và thể tích axit HCl cần dùng cho nồng độ mol HCl bằng 0,2M ?
-Trả lời:
R2CO3 + 2HCl => 2RCl + CO2 + H2O
nCO2 =V/22.4 = 2.688/22.4 = 0.12 (mol)
Theo phương trình ==> nR2CO3 = 0.12 (mol), nHCl = 0.24 (mol)
VddHCl = n/CM = 0.24/0.2 = 1.2M
M = m/n = 12.72/0.12 = 106
2R + 60 = 106 => 2R = 46 => R = 23 (Na)
2. Hòa tan 4,8g kim loại R bằng lượng vừa đủ H2SO4 68% Đặc nóng thấy có 1,68 lít khí SO2 ở đktc là sản phẩm khử duy nhất bay ra
A. Xác định R
B. Tính khối lượng dd axit phản ứng
-Trả lời:
Gọi hóa trị R là x
2R + 2xH2SO4 => R2(SO4)x + xSO2 + 2xH2O
nSO2 = V/22.4 = 1.68/22.4 = 0.075 (mol)
Theo phương trình ==> nR = 0.15/x
R = m/n = 4.8/(0.15/x) = 32x
Nếu x = 1 => R = 32 (loại)
Nếu x = 2 => R = 64 (Cu)
Nếu x = 3 => R = 96 (loại)
Vậy R là Cu
nH2SO4 = 0.15 (mol) => mH2SO4 = n.M = 0.15 x 98 = 14.7 (g)
mddH2SO4 = 14.7x100/68 = 21.62 (g)
3. Đốt cháy 13 g kim loại hóa trị II trong oxit dư đến khối lượng không đổi thu được 16,2g chất rắn . Tìm kim loại
-Trả lời:
Gọi tên kim loại là A
Kim loại hóa trị II => oxit A: AO
2A + O2 => 2AO
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mO2 = 16.2 - 13 = 3.2 (g)
==> nO2 = m/M = 3.2/32 = 0.1 (mol)
Theo phương trình:
==> nA = 0.2 (mol)
A = m/n = 13/0.2 = 65 (Zn)
Vậy A là Zn.