Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2.e_X+3.e_Y=50\\p_X-p_y=5\\p=e\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_X=13\\p_Y=8\end{matrix}\right.\)
=> X là Al, Y là O
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2.e_X+3.e_Y=50\\p_X-p_y=5\\p=e\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_X=13\\p_Y=8\end{matrix}\right.\)
=> X là Al, Y là O
Hợp chất A có công thức dạng \(MX_y\) trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim có 3 lớp e trong nguyên tử. Hạt nhân M có n-p=4. Hạt nhân x có n'=p' (n,p,n',p' là số nơtron và proton của nguyên tử M và X). Tổng số proton trong \(MX_y\) là 58. Xác định các nguyên tử M và X
Hợp chất A có công thức dạng \(MX_y\) trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim có 3 lớp e trong nguyên tử. Hạt nhân M có n-p=4. Hạt nhân x có n'=p' (n,p,n',p' là số nơtron và proton của nguyên tử M và X). Tổng số proton trong \(MX_y\) là 58. Xác định các nguyên tử M và X
Khí A có công thức hóa học XY2, trong 1 phân tử XY2 có tổng số hạt là 69, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mang điện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2. Xác định công thức hóa học của A
Dùng 4,48 lít khí hidro(đktc) khử hoàn toàn m(g) một hợp chất X gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Sau phản ứng thu được 1,204.1023 phân tử nước và hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn nặng 14,2(g)
a) Tìm m
b) Tìm công thức phân tử của hợp chất X, biết trong Y chứa 59,155% khối lượng Fe đơn chất
c) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư bao nhiêu?
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (electron, proton, nơtron) bằng 115 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định nguyên tố X?