\(2C_nH_{2n}+1OH+2Na\rightarrow2C_nH_{2n}+1ONa+H_2\)
Ta có :
\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{CnH2n}+1OH=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Ta có \(\left(14n+18\right).0,2=12\)
\(\rightarrow n=3\)
Vậy X là C3H7OH
\(2C_nH_{2n}+1OH+2Na\rightarrow2C_nH_{2n}+1ONa+H_2\)
Ta có :
\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{CnH2n}+1OH=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Ta có \(\left(14n+18\right).0,2=12\)
\(\rightarrow n=3\)
Vậy X là C3H7OH
cho 5,6 lít hỗn hợp X (đkxd) gồm 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẵng tác dụng với nước có xúc tác thích hợp , rồi tách lấy rượu tạo thành . Chia hỗn hợp rượu thành 2 phần bằng nhau :
Phần 1 : cho tác dụng hết với Na sinh ra 840 ml khí H2 ( đktc)
Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn thì lượng CO2 sinh ra nhiều hơn lượng nước là 3,85 gam
a) Tìm CTPT của 2 anken và 2 ancol
b) Biết hỗn hợp X nặng hơn H2 là 18,2 lần . Tính hiệu suất hỗn hợp nước của mỗi anken
Hỗn hợp khí (X) chứa ankan A(CnH2n+2) và anken B(CmH2m). Cho 4,48 lít khí H2(đktc) vào (X) rồi dẫn hỗn hợp qua ống đựng Ni, đun nóng thu được hỗn hợp (Y) chứa 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn (Y), rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 13,8gam. Hãy xác định công thức A, B
Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và hai h.c A,B mạch hở (B hơn A một ngtử cacbon) vào bình khí có sẵn bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hh Y gồm 6 h.c có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,63
a. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong oxi dư thu được 14,112 lít (đktc) khí CO2 và 11,52 gam H2O. Xác định CTPT của 2 h.c A và B.
b. HH Y làm mất màu tối đa V lít dd Br2 M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hh khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hh Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c. Viết các pt điều chế polietilen và etyl axetat từ chất A, các chất vô cơ cần thiết khác và đk xem như có đủ.
Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 8 gam. a. Hãy viết phương trình hoá học. b. Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Câu 5: 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 2,125. Dẫn X qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y?
Câu 6: Hỗn hợp 4,48 lít khí A gồm H2 và C2H4. Dẫn A qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí
Y có thể tích là 3,36 lít chỉ gồm các hidrocacbon
a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
b) Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2?
Đốt cháy 1,5g chất hữu cơ thu được 1,76g khí CO2; 0,9g nước và 0,448 lít khí NH3. Nếu hóa hơi 1,5g chất hữu cơ A thì thu được 0,448 lít khí. Xác định công thức phân tử của A? ( Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Hỗn hợp X gồm H2, CnH2n và CnH2n – 2 (hai hiđrocacbon đều mạch hở, n là số nguyên tử cacbon) có tỉ khối hơi so với H2 là 7,8. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng để các phảnứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hỗn hợp X là 20/9 a) Viết phương trình phản ứng. b) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của hai hiđrocacbon và tính phần trăm thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp X.