\(CTTQ:C_xH_y\)
\(x=n_C=\frac{75\%.16}{12}=1\)
\(y=n_H=\frac{25\%.16}{1}=4\)
\(\rightarrow CTHH:CH_4\left(Metan\right)\)
\(CTTQ:C_xH_y\)
\(x=n_C=\frac{75\%.16}{12}=1\)
\(y=n_H=\frac{25\%.16}{1}=4\)
\(\rightarrow CTHH:CH_4\left(Metan\right)\)
cho 12 g hỗn hợp gồm Mg , FexOy tác dụng vừa đủ với dd có chứa 0.6 mol HCl thu đc 4.48 lít khí H2 ở đktc và dd X
a) Tìm Công thức của FexOy
b) cô cạn dd X tính khối lượng chất rắn
đốt cháy 2,3g chất hữu cơ B thu được 4,4g CO2 và 2,7 g nước. xây dựng công thức phân tử của B biết tỉ lệ khối hơi của B so với hidro=23
đốt cháy 2,3g chất hữu cơ B thu được 4,4g CO2 và 2,8 g nước. xây dựng công thức phân tử của B biết tỉ lệ khối hơi của B so với hidro=23
Đốt cháy hoàn toàn 3g hỗn hợp 2 hidrocacbon thu được 8,8g CO2
a) Tính khối lượng nước tạo thành
b) Tính thể tích không khí (chứa 20% khí Oxi) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên.
c) Xác định công thức phân tử của hidrocacbon. Biết chúng có công thức chung là CnH2n+2 và có số mol như nhau
chia hỗn hợp G gồm 2 oxit của 2 kim loại M và R thành 2 phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng hết phần 1 tạo ra hỗn hợp H gồm 2 kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600ml dung dịch Ba(OH)2 0.75M thấy tạo thành 59.1 gam kết tủa. Đun nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần 2 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M và H2SO4 1M, không có khí thoát ra.
a, tính hỗn hợp axit cần dùng
b, Cho H vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy có 6.72 lít khí (đktc) bay ra và khối lượng dung dịch tăng 16.2 gam, phần chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của h. xác định công thức và tính thành phần % theo khối lượng của của mỗi oxit có trong hỗn hợp G
30. dẫn H2 đến dư đi qua 25,6g hỗn hợp X gồm Fe3O4,MgO,CuO nung nóng cho đén khi pư xảy ra hoàn toàn.sau pư thu được 20,8g chất rắn.mặt khác 0,15 mol hỗn hwpj X tác dụng vx đủ với 225ml dd HCl 2M.tính % số mol của mỗi chất trong X
31. hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng môt jluowngj vừa đủ dd H2SO4 9,8% ta thu được dd muối có nồng độ % bằng 14,18%.xác định công thức muối cacbonat đó
32. hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu đượ dd Y và 22,4l H2(đktc).nồng độ của ZnSO4 trong dd Y là 11,6022%.tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Xác định CTT của C và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau : (học sinh không cần nêu cách xác định A,B, D ,....)
a, A+ B --to--> C
b, D + E ----> F + A
c, G ---đpnc--> D + B
d, H + G --to--> NaHSO4 + C
e, F + SO2 ---> I + E
f, NaHSO4 + I ----> L + SO2 + E
g, B + SO2 + E ----> C + H
Biết C là hợp chất của hidro với nguyên tố X, trong đó X chiếm 97,26% khối lượng
các bạm giúp mk vs
c1/tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Oxi ?
C2/viết công thức hoá học của axit sunfuric (biết trong phân tử có 2H, 1S 4O)
C3 / a/lập công thức hoá học của hợp chất có phân tư gồm Fe(II)và Cl (I)
b/ tính hoá trị của S trong tập hợp SO2
Tìm công thức hóa học của axit có thành phần khối lượng như sau:
H - 1,6% ; N - 22,2% ; O - 76,2%.
A. HNO3.
B. HNO2.
C. H2NO2.
D. H2NO3.
Mỗi hỗn hợp khí X gồm 3 oxit của N là NO, NO2, NxOy. Biết phần trăm thể tích của các oxit trong X là %Vno = 45%, %Vno2 = 15%, %Vnxoy = 40%, còn phần trăm theo khối lượng NO trong hỗn hợp là 23,6% xác định công thức NxOy.