\(m_A=n.m_A\)
\(\Rightarrow n_A=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\) (mol)
\(\Rightarrow M_A=dAH_2.MH_2=17.2=34\) (g)
\(\Rightarrow m_A=n.M_A=0,25.34=8,5g\)
\(m_A=n.m_A\)
\(\Rightarrow n_A=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\) (mol)
\(\Rightarrow M_A=dAH_2.MH_2=17.2=34\) (g)
\(\Rightarrow m_A=n.M_A=0,25.34=8,5g\)
Một hợp chất khí A có tỉ khối của A so với khí oxi là 2. Hãy cho biết trong 8gam khí A có bao nhiêu phân tử khí A.
một hợp chất X gồm 2 nguyên tố C và H, có tỉ khối với hidro là 8a,Hãy xác định CTHH của X biết hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng của C bằng 75%.b,Hãy cho biết khí X ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là bao nhiêu?
Tính khối lượng mol của hợp chất B biết có tỉ khối so với khí H2 là 8
Chất X có tỉ khối hơi so với hidro là 17. hỏi 5,6 (lit) khí X ở dktc có khối lượng là bao nhiêu
khí z là hợp chất của nito và oxi,có tỉ khối so với khí H2=22
a)tính khối lượng mol phân tử của khí z
b)lập công thức phân tử của khí z
c)tính tỉ khối của khí z so với không khí(Mkk=29gam/mol)
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
: Hãy tính khối lượng mol của những khí sau:
(a) Khí X có tỉ khối so với khí hiđro là 8.
(b) Khí Y có tỉ khối so với khí hiđro là 15.
(c) Khí Z có tỉ khối so với khí hiđro là 32.
Hãy tính khối lượng mol của những khí sau:
(a) Khí X có tỉ khối so với khí hiđro là 8.
(b) Khí Y có tỉ khối so với khí hiđro là 15.
(c) Khí Z có tỉ khối so với khí hiđro là 32.
Hai khí X và Y có đặc điểm là: tỉ khối của hỗn hợp (X+Y) đồng thể tích so với khí oxi là 1,5; tỉ khối của hỗn hợp (X+Y) đồng khối lượng so với hỗn hợp (N2 và CO) là 1,64.
a, Tinh phân tử khối của X và Y. Biết rắng X nhẹ hơn Y
b, X là đơn chất. Xác định công thức phân tử của X